06/06/2017, 20:14

Phản ứng Oxi hóa khử (hóa học 8)

BÀI 32: PHẢN ỨNG OXI HÓA KHỬ Giải bài tập 1 trang 113 SGK hóa học 8: Hãy chép vào vở bài tập những câu đúng trong các câu sau đây: A. Chất nhường oxi cho chất khác là chất khử; B. Chất nhường oxi cho chất khác là chất oxi hoá; C. Chất chiếm oxi của chất khác là chất khử; D. Phản ứng oxi hoá - khử ...

BÀI 32: PHẢN ỨNG OXI HÓA KHỬ Giải bài tập 1 trang 113 SGK hóa học 8: Hãy chép vào vở bài tập những câu đúng trong các câu sau đây: A. Chất nhường oxi cho chất khác là chất khử; B. Chất nhường oxi cho chất khác là chất oxi hoá; C. Chất chiếm oxi của chất khác là chất khử; D. Phản ứng oxi hoá - khử là phản ứng hoá học trong đó có xảy ra sự oxi hoá; E. Phản ứng oxi hoá - khử là phản ứng hoá học trong đó có xảy ra đồng thời sự oxi hoá và sự khử. Hướng dẫn giải ...

BÀI 32: PHẢN ỨNG OXI HÓA KHỬ

 

Giải bài tập 1 trang 113 SGK hóa học 8: Hãy chép vào vở bài tập những câu đúng trong các câu sau đây:

A. Chất nhường oxi cho chất khác là chất khử;

B. Chất nhường oxi cho chất khác là chất oxi hoá;

C. Chất chiếm oxi của chất khác là chất khử;

D. Phản ứng oxi hoá - khử là phản ứng hoá học trong đó có xảy ra sự oxi hoá;

E. Phản ứng oxi hoá - khử là phản ứng hoá học trong đó có xảy ra đồng thời sự oxi hoá và sự khử.

Hướng dẫn giải

Những câu đúng: B, C, E.

Những câu sai: A, D vì những câu này hiểu sai về chất khử, chất oxi hoá và phản ứng oxi hoá - khử.

 

Giải bài tập 2 trang 113 SGK hóa học 8: Hãy cho biết trong những phản ứng hoá học xảy ra quanh ta sau đây, phản ứng nào là phản ứng oxi hoá - khử? Lợi ích và tác hại của mỗi phản ứng?

a) Đốt than trong lò: C + O2  ——>  CO2.

b) Dùng cacbon oxit khử sắt (III) oxit trong luyện kim:

Fe2O3 + 3CO  —> 2Fe + 3CO3

c) Nung vôi: CaCO3   ——>  CaO + CO3

d) Sắt bị gỉ trong không khí: 4Fe + 3O2   ——> 2Fe2O3.

Hướng dẫn giải

Những phản ứng oxi hoá - khử là a), b), d).

Phản ứng a): Lợi: sinh ra nhiệt năng để sản xuất, phục vị đời sống. Tác hại: sinh ra khí CO2làm ô nhiễm môi trường.

Phản ứng b): Lợi: Luyện quặng sắt thành gang, điều chế sắt.

Tác hại: sinh ra khí CO2 làm ô nhiễm môi trường.

Phản ứng c): Tác hại: làm sắt bị gỉ, làm hư hại các công trình xây dựng, các dụng cụ và đồ dùng bằng sắt.

 

Giải bài tập 3 trang 113 SGK hóa học 8:  Hãy lập các phương trình hoá học theo các sơ đồ sau:

Fe2O3 +  CO   ——> CO2    + Fe

Fe3O4  + H2   ——>  H2O   + Fe

CO2     +  2Mg   ——> 2MgO    +   C

Các phản ứng hoá học này có phải là phản ứng oxi hoá - khử không? Vì sao? Nếu là phản ứng oxi hoá - khử, cho biết chất nào là chất khử, chất oxi hoá? Vì sao?

Hướng dẫn giải

Phương trình hoá học:

Fe2O3 +  CO    ——> CO2    +   Fe

Fe3O + H2    ——>  H2O   + Fe

CO2     +  2Mg   ——> 2MgO    +   C

Cả 3 phản ứng đều là phản ứng oxi hoá - khử. Các chất khử là CO, H2, Mg; các chất oxi hoá là Fe2O3Fe3O4CO2.

 

Giải bài tập 4* trang 113 SGK hóa học 8: Trong phòng thí nghiệm người ta đã dùng cacbon oxit co để khử 0,2 mol Fe3O4 và dùng khí hiđro để khử 0,2 mol Fe2O3 ở nhiệt độ cao.

a) Viết phương trình hoá học của các phản ứng đã xảy ra;

b) Tính số lít khí ở đktc CO và H2 cần dùng cho mỗi phản ứng;

c) Tính số gam sắt thu được ỏ mỗi phản ứng hoá học.

Hướng dẫn giải

a) Phương trình hoá học của các phản ứng:

4CO + Fe3O4  ——>  3Fe + 4CO2 (1)

3H2 + Fe2O3  ——> 2Fe + 3H2O (2)

b) Theo phương trình phản ứng trên ta có:

Muốn khử 1 mol Fe3O4 cần 4 mol CO

Muốn khử 0,2 mol Fe3O4 cần X mol CO

x = 0,2 x 4 = 0,8 mol CO —> VCO = 22,4 x 0,8 = 17,92 lít.

Muốn khử 1 mol Fe2O3 cần 3 mol H2

Muốn khử 0,2 mol Fe2O3 cần y mol H2

y = 0,2 x 3 = 0,6 mol —>  VH2 = 0,6 x 22,4 = 13,44 lít.

c) Ở phản ứng (1), khử 1 mol Fe3O4 được 3 mol Fe

Vậy khử 0,2 mol Fe3Ođược 0,6 mol Fe

mFe = 0,6 x 56 = 33,6g Fe

Ở phản ứng (2), khử 1 mol Fe2O3 được 2 mol Fe

Vậy khử 0,2 mol Fe3O4 được 0,4 mol Fe

mFe = 0,4 x 56 = 22,4g Fe

 

Giải bài tập 5* trang 113 SGK hóa học 8: Trong phòng thí nghiệm, người ta dùng hiđro để khử sắt (III) oxit và thu được 11,2 gam sắt.

a) Viết phương trình hoá học của phản ứng đã xảy ra;

b) Tính khối lượng sắt (III) oxit đã phản ứng;

c) Tính thể tích khí hiđro đã tiêu thụ (ở đktc).

Hướng dẫn giải

nFe = 11,2 / 56 = 0,2 mol

a) Phương trình hoá học của phản ứng:

Fe2O3 + 3H2  2Fe + 3H2O

b) Theo phương trình phản ứng trên

Khử 1 mol Fe2O3 cho 2 mol Fe X mol Fe2O3

x = 0,2 / 2 = 0,1 mol

mFe2O3 = 0,1 x 160g = 16g Fe2O3

c) Khử 1 mol Fe2O3 cần 3 mol H2

Vậy khử 0,1 mol Fe2O3 cần 0,3 mol H2.

VH2 = 0,3 x 22,4 = 6,72 lít

Cũng có thể tính nH2 theo nFe thu được.

0