Phần cuối: Đề ôn hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán (Đề số 10,11,12)
Phần cuối: Đề ôn hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán (Đề số 10,11,12) 03 đề cuối cùng trong tập đề thi ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán. Chúc các em học tốt. Đề số 10 Bài 1: Đặt tính rồi tính 20438 + 57806 82495 – 30617 20415 x 3 18531 : 4 Bài 2: Tính giá trị của mỗi biểu ...
Phần cuối: Đề ôn hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán (Đề số 10,11,12)
03 đề cuối cùng trong tập đề thi ôn tập hè lớp 3 lên lớp 4 môn Toán. Chúc các em học tốt.
Đề số 10
Bài 1: Đặt tính rồi tính
20438 + 57806
82495 – 30617
20415 x 3
18531 : 4
Bài 2:Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:
a.15000 + 45000 : 3
b.( 15000 + 45000 ) : 3
c) 213 + 321 x 3
d) 216 : 4 : 2
e) 12 456 – 6 783 + 21 564
g) 12 : 4 x 9
Bài 3: Tìm y.
a) y + 124 = 316
b) 253 + y = 451
c) y x 5 = 135
d) 7 x y = 217
e) y – 285 = 148
g) 285 – y = 148
h) y : 8 = 216
k) 216 : y = 8
n) ( y : 3 ) + 214 = 324
m) y x 6 = 240 x 2
Bài 4:
Một hình chữ nhật có nửa chu vi 15cm. Chiều rộng 6cm.Tính diện tích hình chữ nhật đó.
Bài 5: Một hình chữ nhật có chiều dài 18cm và gấp 3 lần chiều rộng. Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó.
Bài 6: Một hình chữ nhật có chiều rộng 6 cm và bằng chiều dài. Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó.
Bài 7: Một hình chữ nhật có chu vi 56 cm và chiều rộng bằng chu vi. Tính diện tích của hình chữ nhật đó.
Bài 8: Một hình vuông có cạnh 6 dm. Tính chu vi và diện tích của hình vuông đó.
Bài 9: Một sân chơi hình vuông có chu vi 36 m. Tính diện tích của sân chơi đó.
Bài 10: Mẹ năm nay 36 tuổi. Tuổi con bằng tuổi mẹ. Hỏi mẹ hơn con bao nhiêu tuổi ?
Bài 11: Mẹ năm nay 36 tuổi. Tuổi con bằng tuổi mẹ. Hỏi cả hai mẹ con năm nay bao nhiêu tuổi ?
Bài 12: Trong kho có 21 356 kg gạo. Buổi sáng người ta đã bán được 6 783 kg gạo, buổi chiều bán được 9 453 kg gạo. Hỏi trong kho còn lại bao nhiêu ki – lô – gam gạo ? ( Giải bằng 2 cách)
Bài 13: Một cửa hàng có 15 000 m vải hoa. Cửa hàng đã bán được số vải đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu mét vải hoa ?
Bài 14: Đặt đề toán theo tóm tắt sau rồi giải:
Bài 15: Có 35 cái kẹo chia đều cho 5 em. Hỏi 8 em thì cần có bao nhiêu cái kẹo để chia ?
Bài 16: Có 48 học sinh xếp thành 6 hàng. Hỏi 4 hàng thì có bao nhiêu học sinh ?
Bài 17: Có 72kg gạo chia đều vào 9 túi. Hỏi có 40kg gạo thì chia được vào mấy túi?
Bài 18: Một người đi bộ trong 4 giờ đi được 20km. Hỏi nếu người đó đi 35km thì mất mấy giờ ?
Bài 19:Tính nhanh :
a) 25 + 63 + 37 + 75
b) 1 + 2 + 3 + 4 + 6 + 7 + 8 + 9
Bài 20: Tìm một số biết rằng nếu số đó chia cho 2 rồi cộng với 15 thì được 24.
Bài 21: Tính diện tích của hình G.
Bài 22: Một hình chữ nhật có chu vi bằng chu vi hình vuông cạnh 6cm. Chiều dài hình chữ nhật là 7cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
Bài 23: Một hình vuông có chu vi bằng chu vi một hình chữ nhật có chiều dài 9cm, chiều rộng 5cm. Tính diện tích của hình vuông đó.
Bài 24: Số lớn là 18, số bé là 6. Hỏi số lớn gấp mấy lần số bé ?
Bài 25: Số lớn là 18, số bé là 6. Hỏi số bé bằng một phần mấy số lớn ?
Đề số 11:
Bài 1: Tính giá trị biểu thức
52 + 81 : 9
100- 13 x 7
78 : 6 + 96 : 8
19 x 5 + 2
14 – 48 : 6
528 : 4 – 318 : 3
Bài 2: Tìm x
936 : x = 3
x : 5 = 121 ( dư 4)
x : 5 = 125
x : 6 = 18 ( dư 2)
Muốn tìm số chia, số bị chia ta làm thế nào?
Bài 3: Lớp 3D có 20 học sinh nữ và 22 học sinh nam. Cô giáo cử 1/8 số học sinh của lớp đI thi học sinh giỏi. Hỏi cô giáo đã cử mấy ban đi thi học sinh giỏi?
Bài 4: Hãy điền dấu ( + , – , x, : ) vào chỗ trống thích hợp để được các biểu thức có giá trị.
15….3…..7 = 38
15 …..3…..7 = 35
15 …3….7 = 52
15…3….7 = 19
Đề số 12:
Bài 1: Đọc các số sau: 3003 , 7067, 5055, 1921
Bài 2: Viết các số sau:
a. Tám nghìn bẩy trăm linh hai
b. 9 nghìn, 9 chục
c. 2 nghìn, 8 trăm, 6 đơn vị
d. 6 nghìn 5 trăm
Bài 3: Viết các số sau thành tổng theo mẫu:
4765= 4000 + 700 + 60 + 5
7608 =
9469 =
5074 =
5555 =
2004 =
Bài 4 Nêu cách tính diện tích hình chữ nhật và chu vi hình chữ nhật.
Bài 5: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài là 168m, chiều rộng bằng một nửa chiều dài. Tính chu vi,diện tich mảnh vườn đó?
Bài 6: Viết các số có 4chữ số, biết mỗi chữ số đứng sau hơn chữ số đứng trước 2 đơn vị
( ví dụ: 1357) và sắp xếp chúng theo thứ tự tăng dần.