10/05/2018, 11:28
Phân biệt UNDER và BELOW
Cùng học qua những điểmhay nhầm lẫn nào các bạn!!! GIỐNG NHAU: KHÁC NHAU: a. “Below” được sử dụng khi so sánh với một mốc cố định, một tiêu chuẩn với nghĩa là “thấp hơn”. Ví dụ: It hurts here – just below the ...
Cùng học qua những điểmhay nhầm lẫn nào các bạn!!!
Ví dụ: It hurts here – just below the knee.
Chỗ đau ở ngay phía dưới đầu gối.
The temperature is below zero last night.
Tối qua nhiệt độ xuống dưới 0 độ C.
b. “Below” còn là phó từ chỉ vị trí thấp hơn.
Ví dụ: They live on the floor below.
Họ sống ở tầng dưới.
Read the sentences below carefully.
Đọc kỹ những câu sau đây.
c. “Under” còn có nghĩa là “dưới sự lãnh đạo của ai” hoặc “theo quy định gì” hoặc “đang ở trong tình trạng gì”.
Ví dụ: The road is under construction.
Con đường này đang được sửa chữa.
Under the terms of the lease you had no right to sublet the property.
Theo các điều khoản của hợp đồng cho thuê ông không có quyền cho thuê tài sản này.
She has a staff of 19 working under her.
Cô ấy có 19 nhân viên dưới quyền.
d. “Under” có nghĩa là “ít hơn” và được dùng với số tiền, tuổi và thời gian.
Ví dụ: All our goods are under $20.
Giá của tất cả hàng hóa của chúng tôi đều dưới 20 đô la.
Football players of Olympic team must be under 23 years old.
Các cầu thủ trong đội tuyển Olympic đều phải dưới 23 tuổi.
It took us under 2 hours to go to Saigon by air.
Bay từ đây vào Sài Gòn mất gần 2 tiếng.
-
GIỐNG NHAU:
- KHÁC NHAU:
Ví dụ: It hurts here – just below the knee.
Chỗ đau ở ngay phía dưới đầu gối.
The temperature is below zero last night.
Tối qua nhiệt độ xuống dưới 0 độ C.
b. “Below” còn là phó từ chỉ vị trí thấp hơn.
Ví dụ: They live on the floor below.
Họ sống ở tầng dưới.
Read the sentences below carefully.
Đọc kỹ những câu sau đây.
c. “Under” còn có nghĩa là “dưới sự lãnh đạo của ai” hoặc “theo quy định gì” hoặc “đang ở trong tình trạng gì”.
Ví dụ: The road is under construction.
Con đường này đang được sửa chữa.
Under the terms of the lease you had no right to sublet the property.
Theo các điều khoản của hợp đồng cho thuê ông không có quyền cho thuê tài sản này.
She has a staff of 19 working under her.
Cô ấy có 19 nhân viên dưới quyền.
d. “Under” có nghĩa là “ít hơn” và được dùng với số tiền, tuổi và thời gian.
Ví dụ: All our goods are under $20.
Giá của tất cả hàng hóa của chúng tôi đều dưới 20 đô la.
Football players of Olympic team must be under 23 years old.
Các cầu thủ trong đội tuyển Olympic đều phải dưới 23 tuổi.
It took us under 2 hours to go to Saigon by air.
Bay từ đây vào Sài Gòn mất gần 2 tiếng.