Phân biệt từ vựng price - cost - value - worth
Những bạn học về kinh tế chắc hẳn sẽ gặp những từ vựng trên rất nhiều. Tuy nhiên bạn đã biết cách phân biệt chúng? Khi tra các từ điển hoặc từ điển đồng nghĩa, bạn sẽ thấy các gợi ý từ vựng tương tự cho price là cost, value, hay worth. Tuy nhiên bạn cần hiểu rõ nghĩa của chúng để sử dụng ...
Những bạn học về kinh tế chắc hẳn sẽ gặp những từ vựng trên rất nhiều. Tuy nhiên bạn đã biết cách phân biệt chúng?
Khi tra các từ điển hoặc từ điển đồng nghĩa, bạn sẽ thấy các gợi ý từ vựng tương tự cho price là cost, value, hay worth. Tuy nhiên bạn cần hiểu rõ nghĩa của chúng để sử dụng phù hợp với ngữ cảnh.
Đa số các từ điển tiếng Anh sẽ giải thích nghĩa đầy đủ. Nhưng thay vì đọc định nghĩa dài hay phải bỏ công tìm cách dùng của từng từ trên mạng, chi bằng nắm rõ trước nghĩa của theo bài viết dưới đây.
Price - cost - value - worth (Ảnh: học tiếng Anh)
Price
Price là giá bán của sản phẩm, dịch vụ mà người mua phải trả. Nó có thể được đo lường cụ thể bằng các đơn vị tiền tệ và có thể tăng giảm tùy thuộc chính sách của người bán.
Ví dụ: The price of this T-shirt is 200,000 dong. (Giá của chiếc áo thun này là 200000 đồng.)
Cost
Cost là chi phí để làm ra sản phẩm, dịch vụ hoặc giá phải trả cho sản phẩm dịch vụ. Nó được đo lường cụ thể bằng các đơn vị tiền tệ và có thể tăng giảm tùy vào giá đầu vào để sản xuất sản phẩm.
Ví dụ: The material to make this car costs 200.000 USD. (Chi phí nguyên liệu để làm ra chiếc xe ô tô này là 200.000 USD.)
This shirt costs 220.000VNĐ. (Chiếc áo này trị giá 220.000 VNĐ)
=> Như vậy so với price nghĩa của cost rộng hơn. Ngoài việc có thể dùng để nói về giá cả của sản phẩm, dịch vụ nó còn có thể dùng để diễn tả về mặt chi phí để làm ra hoặc tổng chi phí của sản phẩm, dịch vụ đó.
Value
Value là giá trị,giá trị sử dụng, tầm quan trọng mà người sở hữu, người dùng đánh giá. Nó mang tính trừu tượng và không được đo lường một cách nhất quán, nó có thể khác nhau tùy vào quan điểm của mỗi người hoặc thị trường. Nó cũng được dùng để diễn tả các giá trị về tinh thần, tín ngưỡng, lịch sử, văn hóa…
Ví dụ: The value of this picture cannot be measured. (Giá trị của bức tranh này không thể đo lường được.)
Worth
Worth là giá trị định giá của sản phẩm, dịch vụ. Nó phản ánh giá trị mà người bán hoặc thị trường kỳ vọng. Nó có thể được đo lường bằng các đơn vị tiền tệ hoặc cũng có thể mang tính trừu tượng. Nhưng khác value ở chỗ worth liên tưởng tới giá trị cụ thể bằng tiền còn value có thể dùng trong các trường hợp đo lường giá trị về tinh thần.
Ví dụ: Our property is worth 200,000 USD. (Tài sản của chúng tôi trị giá 200.000 USD.)
Hy vọng cách phân biệt trong bài sẽ giúp bạn sử dụng thành thạo các từ vựng trên trong học tập và công việc. Hãy đón đọc các bài viết được cập nhật hằng ngày trên Diễn đàn tiếng Anh để biết thêm nhiều bài học hữu ích bạn nhé.
Nguồn: Yaffle English