Khác biệt từ vựng dùng cho IELTS Speaking và Writing Task 2
Cùng môt ý nhưng từ vựng dùng để diễn đạt khi nói và khi viết lại khác nhau. Vây dùng từ thế nào là chuẩn xác cho từng phần thi IELTS Speaking và Writing? Bạn thường cho rằng sử dụng các từ vựng phức tạp trong phần nói sẽ giúp thể hiện vốn từ vựng với giám khảo? Thật không may việc đem ngôn ...
Cùng môt ý nhưng từ vựng dùng để diễn đạt khi nói và khi viết lại khác nhau. Vây dùng từ thế nào là chuẩn xác cho từng phần thi IELTS Speaking và Writing?
Bạn thường cho rằng sử dụng các từ vựng phức tạp trong phần nói sẽ giúp thể hiện vốn từ vựng với giám khảo? Thật không may việc đem ngôn ngữ Writing task 2 ra để dùng trong là một lựa chọn khá sai lầm.
Cứ thử so sánh ngôn ngữ mình thuyết trình và ngôn ngữ để trò chuyện ngay trong tiếng Việt thôi, sẽ thấy khác nhau cực kỳ. cũng vậy, và việc không nhầm lẫn 2 loại này là cực kỳ quan trọng để có bài thi IELTS đẹp, không có sạn.
Bài viết này sẽ liệt kê các từ vựng đơn giản, phrasal verbs thường dùng trong văn nói và từ vựng thay thế trong văn viết.
Verbs
Block - Undermine
Blow up - Explode
Bring about - Cause
Deal with - Handle
Fill in - Substitute, inform
Find out - Discover
Find out - Discover, ascertain
Free - Release
Get - Obtain
Get in touch with - Contact
Get on someone’s nerves - Bother
Give the go-ahead, greenlight - Authorize
Go against - Oppose
Go down - Decrease
Go up - Increase
It’s about - It concerns, It’s in regards to
Keep - Retain
Leave out - Omit
Leave out - Omit
Let - Permit
Look at - Examine
Makeup - Fabricate
Need to - Required
Point out - Indicate
Point out - Indicate
Put off - Postpone, delay
Put up - Tolerate
Rack up - Accumulate
Ring up - Call
Seem - Appear
Set up - Establish
Show - Demonstrate, illustrate, portray
Show up - arrive
Stand for - Represent
Start - Commerce
Think about - Consider
Transitions (Từ nối)
Also - In addition, additionally
Anyways - Nevertheless
ASAP - As soon as possible, at your earliest convenience
But - However
I think - In my opinion
In a nutshell, basically - To summarize
In the end, - Finally
In the meantime - In the interim
Ok, alright - Acceptable
Plus, also - Moreover, furthermore
So - Therefore, thus
To sum up - In conclusion
Emphasis words (Từ nhấn mạnh)
A lot of/ lots of - Much, many
Really, very - Definitely
Tons of, heaps of - Large quantities of, a number of
Totally - Completely, strongly
Words for writing a letter (Từ để viết thư và email)
Hi Robert - Dear Sir or Madam
I just wanted to let you know - I am writing to inform you.
Love, - Yours sincerely, yours faithfully
Cheers - Yours truly, best regards, kind regards
Hope to hear from you soon - I look forward to hearing from you.
You can call me if you need anything - Please do not hesitate to contact me.
Đám mây từ vựng, một trong những cách học từ vựng hiệu quả (Ảnh: Quote Master)
Hy vọng bài viết đã cung cấp thật nhiều từ vựng để bạn sử dụng trong các phần thi. Chúc các sĩ tử thi IELTS đạt kết quả như ý.
Nguồn: Bí quyết IELTS 8.0