Passive Voice (Thể bị động) (Be done / Have been done)
- This house was built in 1895 (Căn nhà này đã được xây năm 1895) Đây là câu bị động (a passive sentence) Hãy so sánh: - Somebody built this house in 1895. (Active) (Người ta xây căn nhà này vào năm 1895) - ...
- This house was built in 1895 (Căn nhà này đã được xây năm 1895)
Đây là câu bị động (a passive sentence) Hãy so sánh:
- Somebody built this house in 1895. (Active)
(Người ta xây căn nhà này vào năm 1895)
- This house was built in 1895. ( passive)
(Căn nhà này được xây vào năm 1895)
Chúng ta thường hay dùng passive voice (thể bị động) khi ai hay cái gì đã
gây ra hành động là điều không quan trọng lắm.
Trong thí dụ này, việc ai đã xây căn nhà không quan trọng lắm.
Trong câu passive, nếu bạn muốn nói ai hay cái gì đã gây ra hành động,
Bãy dùng by:
- This house was built by my grandfather.(=my grandfather built it)
(Căn nhà này được ông tôi xây). (= ông tôi đã xây nó)
- Have you ever been bitten by a dog? (= Has a dog ever bitten you?)
(Bạn có bao giờ bị chó cắn chưa?) (= Có bao giờ chó cắn bạn chưa?)
(Be) done (be) cleaned (be) damaged (be) built (be) seen
(được làm) (được lau) (bị tàn phá) (được xây) (được thấy)
Chúng ta dùng infinitive (động từ nguyên mẫu) sau các modals (động từ đặc biệt) (will/can/must v.v…) và một số động từ khác (thí dụ: have to, be going to, want to.
Hãy so sánh:
Active: We can solve this problem.
Chủ động: chúng ta có thể giải quyết vấn đề này.
Passive: This problem can be solved.
Bị động: Vấn đề này có thể được giải quyết.
- The new hotel will be opened next year.
(Khách sạn mới sẽ được khai trương vào năm tới)
- George might be sent to America by his company in August.
(Có thể George sẽ được công ty của anh ta gởi đi Mỹ vào tháng tám)
- The music at the party was very loud and could be heard from far away.
(Tiếng nhạc ở bữa tiệc rất lớn và có thể được nghe thấy từ đằng xa)
- This room is going to be painted next week.
(Căn phòng này sẽ được sơn vào tuần tới)
- Go away! I want to be left alone.
(Cút đi ! tôi muốn được để mặc một mình)
Cũng có hình thức past passive infinitive (động từ nguyên mẫu bị động quá khứ): have been done / have been cleaned / have been built v.v…
Active: Somebody should have cleaned the windows yesterday.
Chủ động: (Đáng lẽ phải có ai đó lau chùi những cánh cửa sổ ngày hôm qua)
Passive: The windows should have been cleaned yesterday.
Bị động: (Những cánh cửa sổ đáng lẽ phải được lau chùi vào ngày hôm qua)
- My bicycle has disappeared. It must have been stolen.
(Xe đạp của tôi đã biến mất. Ắt hẳn là nó đã bị đánh cắp)
- She wouldn’t have been injured if she had been wearing a seat-belt.
(Cô ta rất có thể đã không bị thương nếu như cô ta có đeo thắt lưng an toàn)
- The weather was awful. The football match ought to have been cancelled.
(Thời tiết thật khủng khiếp. Trận bóng đá lẽ ra đã phải bị huỷ bỏ)