Nói ‘tí nữa’, ‘vừa nãy’, ‘lúc nãy’ trong tiếng Anh như nào?

Trong tiếng Việt bạn rất thường xuyên sử dụng trạng từ ‘tí nữa’ , ‘lát nữa’ , ‘vừa lúc nãy’ ,… Vậy trong tiếng Anh thì sẽ phải nói như nào? Hãy sử dụng các trạng từ thời gian dưới đây. A little while ago / a while ago Nghĩa là vừa lúc nãy, ...

Trong tiếng Việt bạn rất thường xuyên sử dụng trạng từ ‘tí nữa’, ‘lát nữa’, ‘vừa lúc nãy’,… Vậy trong tiếng Anh thì sẽ phải nói như nào?
Hãy sử dụng các trạng từ thời gian dưới đây.

  • A little while ago / a while ago
    Nghĩa là vừa lúc nãy, vừa rồi.
    Sorry John, I was having a meeting a while ago.
    Xin lỗi John, Vừa rồi tôi có một cuộc họp.
  • A little while / a while / later
    Nghĩa là một chút, một lát, tí nữa nói về thứ mà bạn chuẩn bị làm.
    – Just for a little while. – Đợi một chút nhé.
    – See you in a little while.
    – I’ll be back in a little while. – Tí nữa tôi sẽ quay lại.
    – I am going to go out at 10p.m later. – Tôi phải ra ngoài lúc 10p.m tới.
    – I am going to go out in a while.
See you later!
0