Những từ lóng mà giới trẻ hay dùng trong giao tiếp tiếng Anh (P.2)

Trong giao tiếp cũng như trong nhắn tin các bạn trẻ ngày nay hay dùng những từ lóng mà không phải ai cũng có thể hiểu trong giao tiếp bằng tiếng Anh. Trong giao tiếp hàng ngày, các từ lóng được dùng được dùng thường xuyên thể hiện sự gần gũi, thân mật hơn giữa các bạn trẻ ở các nước ...

Trong giao tiếp cũng như trong nhắn tin các bạn trẻ ngày nay hay dùng những từ lóng mà không phải ai cũng có thể hiểu trong giao tiếp bằng tiếng Anh. 

Trong giao tiếp hàng ngày, các từ lóng được dùng được dùng thường xuyên thể hiện sự gần gũi, thân mật hơn giữa các bạn trẻ ở các nước như Mỹ và các nước dùng tiếng Anh giao tiếp. Và tất nhiên là những từ lóng đôi khi không còn được sử dụng như nghĩa ban đầu trong các văn phạm chính quy. 

Biết được những từ lóng này sẽ rất có ích trong việc giao tiếp tiếng Anh đấy! Hãy cùng nhau tìm hiểu những từ lóng rất phổ biến dưới đây nhé!



1. Lame (/leɪm/)
 

Ý nghĩa: vớ vẩn, chán
Ví dụ:

  • We saw this really lame movie last night. It was so boring we couldn't wait for it to finish. (Hôm qua chúng tôi xem một bộ phim rất chán. Nó chán tới mức không thể chờ tới lúc hết được.)
  • Gerry didn't come to work again today. He had another lame excuse - this time about having a headache or whatever. (Gerry lại không đi làm hôm nay. Anh ta lại bịa ra một lý do vớ vẩn - lần này là đau đầu hay cái gì đó.)

2. Rock (/rɒk/)
 

Ý nghĩa: tuyệt vời, đỉnh
Ví dụ:
  • "House" is one of the best TV shows ever! It totally rocks! (House là một trong những chương trình truyền hình hay nhất! Nó hoàn toàn tuyệt vời!)
  • My kids really love their new computer. Little Tommy said, "It rocks, Dad!" (Mấy đứa con tôi thích cái máy tính mới lắm. Tommy bé nhỏ nói, "Nó quá đỉnh luôn bố ạ!")

3. suck (/sʌk/)/ it sucks
 

Ý nghĩa: rất tệ hại
Ví dụ: 
  • This movie really sucks! It's really boring and the story's dumb and the acting sucks big time. (Bộ phim này tệ thật đấy! Nó quá chán, câu chuyện ngu ngốc còn diễn xuất quá quá tệ.)
  • Sorry to hear that your girl dumped you, man. That sucks! (Rất tiếc khi nghe bạn gái đã bỏ cậu, chàng trai. Nó tệ quá!)

Nhừng từ lóng trong giao tiếp tiếng Anh. (Nguồn: NEA member benefits)

 

4. Epic fail (/ˈɛpɪk feɪl/)
 

Ý nghĩa: thất bại thảm hại
Ví dụ:
  • “The school basketball team lost the game by 30 points, can you believe it?” - “Yeah, epic fail!” ("Đội bóng rổ trường mình thua tới 30 điểm, cậu tin được không?" - "Ừ, thất bại thảm hại luôn!")
  • “Did you get your test marks back?” - “Yeah, it was an epic fail and I have to redo the classes again next semester!” ("Cậu có điểm bài kiểm tra chưa?" - "Có rồi và nó tệ hại luôn và tớ phải học lại môn đó trong kì tới!")

5. To be ripped (/rɪpt/)
 

Ý nghĩa: có cơ bắp, cơ thể đẹp
Ví dụ:
  • “Dude, you’re so ripped! What’s your secret?” - “Gym two hours a day!” ("Ê, cậu nhìn ngon nghẻ thật đấy! Bí quyết là gì vậy?" - "Tập thể hình 2 giờ một ngày!"
  • “Martin has done something to himself! He totally ripped!" - “What? No way! He used to be so overweight!” (Martin đã làm gì đó thì phải! Giờ nhìn cơ bắp cậu ấy ngon nghẻ lắm!" - "Hả? Không thể nào! Trước đây cậu ấy béo lắm mà!"

6. Loser (/ˈluːzə/)
 

Ý nghĩa: một kẻ tệ hại (thường được sử dụng khi người nói không thích người kia vì cách cư xử hoặc hành động của anh/ cô ta.)
Ví dụ: 
  • Ray is such a loser for breaking up with Rebecca. (Ray là một tên đểu khi chia tay với Rebecca như thế.)
  • Victor’s turning into a real loser these days. He’s turned really arrogant since he’s gone to college! (Victor gần đây tệ lắm. Anh ta trở nên kiêu căng kể từ lúc vào trung học.)

7. To be beat (/biːt/)
 

Ý nghĩa: rất mệt mỏi, kiệt sức
Ví dụ:
  • “Do you want to go out tonight? There’s a cool new rock bar that’s just opened.” - “Sorry, I can’t. I’m beat and I have to wake up early tomorrow.” ("Hôm nay cậu muốn đi chơi không? Có một quán bar chơi rock mới mở nhìn hay lắm." - "Ôi tớ xin lỗi nhưng không được rồi. Tớ mệt chết đi được và sáng mai còn phải dậy sớm nữa.)
  • “You look beat, what have you been doing?” - “I’ve been helping my dad in the yard all morning.” ("Nhìn cậu kiệt sức đấy, cậu làm gì vậy?" - "Tớ giúp bố tớ ngoài sân cả sáng nay.)
 
​Hi vọng trong bất kì cuộc hội thoại nào với bạn bè hay với người nhỏ tuổi hơn bạn đều có thể hiểu được những từ lóng họ dùng. Chúc bạn giao tiếp thành công!
 


Nguồn: Viettel study
0