Những mẫu câu tiếng Anh bắt chuyện với Tây
Muốn giỏi tiếng Anh thì phải luyện nói. Muốn luyện nói thì trò chuyện với người Tây là cách nhanh nhất. Nhưng nói gì bây giờ nhỉ? Bạn đã bao giờ tự hỏi câu tương tự khi đã lên kế hoạch lộ trình học tiếng Anh cả rồi không? Sau đây là các mẫu câu bạn có thể dễ dàng áp dụng để diễn đạt ý ...
Muốn giỏi tiếng Anh thì phải luyện nói. Muốn luyện nói thì trò chuyện với người Tây là cách nhanh nhất. Nhưng nói gì bây giờ nhỉ?
Bạn đã bao giờ tự hỏi câu tương tự khi đã lên kế hoạch lộ trình học tiếng Anh cả rồi không? Sau đây là các mẫu câu bạn có thể dễ dàng áp dụng để diễn đạt ý của mình. Để có một cuộc trò chuyện hiệu quả, đầu tiên bạn cần phải chào hỏi làm quen và đừng quên nở nụ cười thân thiện nhé.
1. Chào hỏi
Hello, nice to meet you. Xin chào, rất vui được gặp bạn.
Good morning/ afternoon/evening. Nice to meet you. Chào buổi sáng/trưa/chiều, rất vui được gặp bạn.
2. Bắt chuyện
What is your name? Tên bạn là gì?
Where are you from? Bạn đến từ đâu?
Where do you live? Bạn sống ở đâu?
What do you do? Bạn làm nghề gì
What do you like doing in your free time? Bạn thích làm gì vào lúc rảnh rỗi?
3. Duy trì hội thoại
Đây là đoạn bạn có thể "biến tấu" câu chuyện tuỳ thích. Lưu ý khi nói tiếng Anh với người nước ngoài bạn nên tránh các câu hỏi về riêng tư như tuổi tác, thu nhập hay tình trạng hôn nhân nhé. Ngoài ra người nước ngoài, đặc biệt là người Anh rất hay nói về thời tiết nên bạn có thể tham khảo các mẫu câu dưới đây.
How do you feel about the weather in Vietnam? Bạn cảm thấy thời tiết ở Việt Nam như thế nào?
What is the season in your country now? Hiện tại đang là mùa gì ở nước bạn?
What is your favorite season? Mùa yêu thích của bạn là gì?
Hãy thực hành nói tiếng Anh thật nhiều bạn nhé (Ảnh: Verbling)
Khách du lịch luôn muốn tìm hiểu về nơi mình đến. Vì vậy, họ sẽ cảm thấy rất hứng thú khi được nói về Việt Nam hay sở thích của mình.
How long have you been in Vietnam? Bạn đã ở Việt Nam được bao lâu rồi?
How many places have you visited in Vietnam? Bạn đã đến những địa danh nào ở Việt Nam?
How do you think about Vietnam? Bạn nghĩ gì về Việt Nam?
What about traffic here? Còn về giao thông thì sao?
Have you tried Vietnamese food? Bạn đã thử thức ăn Việt Nam chưa?
Are you on your holiday or business? Bạn đang đi du lịch hay đi công tác?
Do you travel alone or with your friends? Bạn du lịch một mình hay đi cùng bạn bè?
What are your hobbies? Sở thích của bạn là gì?
Do you like listening to music? Bạn có thích nghe nhạc không?
What is your favorite singer or band? Ca sĩ hay nhóm nhạc yêu thích của bạn là gì?
4. Xin liên lạc
How could I find you? Tôi có thể tìm bạn bằng cách nào?
Do you often use Facebook or Twitter? What is your Facebook/ Twitter address? Bạn có hay dùng Facebook/ Twitter không? Địa chỉ Facebook/ Twitter của bạn là gì?
5. Tạm biệt
It's very nice to talk to you. Tôi rất vui khi nói chuyện với bạn.
Thank you so much. Cảm ơn bạn rất nhiều.
Have a nice day. Chúc bạn một ngày vui vẻ.
Bye bye. Tạm biệt.
I am very happy to meet you. Tôi rất vui khi được gặp bạn.
Như vậy là bạn đã có thêm một "kho" các hữu ích. Chắc hẳn sẽ có lúc bạn phải dùng đến "ngôn ngữ cơ thể" vì bí từ. Đừng lo lắng nhé vì chỉ cần chăm chỉ bạn sẽ thấy tiếng Anh dễ dàng hơn bạn nghĩ đấy.
Nguồn: Tiếng Anh rất dễ dàng