10/05/2018, 11:25
Những cặp từ thường gây nhầm lẫn trong tiếng Anh
Các bạn tham khảo để tránh những trong tiếng Anh! 1. ACCEPT vs EXCEPT • ACCEPT (v): chấp nhận, đồng ý làm gì đó Ex: I aways accept good advice. • EXCEPT (v): có nghĩa là ngoại trừ, thường được dùng như một giới từ hay liên từ Ex: I teach every day, except Sunday. ...
Các bạn tham khảo để tránh những trong tiếng Anh!
1. ACCEPT vs EXCEPT
• ACCEPT (v): chấp nhận, đồng ý làm gì đó
Ex: I aways accept good advice.
• EXCEPT (v): có nghĩa là ngoại trừ, thường được dùng như một giới từ hay liên từ
Ex: I teach every day, except Sunday.
2. ACCESSARY vs ACCESSORY
• ACCESSARY (n): đồng phạm (thường được sử dụng trong lĩnh vực luật pháp, ý nói ai đó giúp người khác phạm tội)
Ex: He was charged as an accessary to murder
• ACCESSORY ( n): phụ tùng, đồ thêm vào (miêu tả vật được thêm vào máy móc hay y phục, được sử dụng với mục đích trang trí )
Ex: An old outfit can be revamped with a simple new accessory.
3. ADVICE vs ADVISE
• ADVICE (n) : lời khuyên (có nghĩa là ai đó đưa ra một ý kiến về điều bạn nên làm hay nên làm như thế nào trong những tình huống cụ thể). Advice là danh từ không đếm được.
Ex: I need someone to give me some advice
• ADVISE (v): khuyên răn (đưa thông tin và gợi ý về cách hành động)
Ex: I advise everybody to be nice to their teacher.
4. AFFECT (v) vs EFFECT (n): đều có nghĩa là ảnh hưởng, tác động nhưng:
• To AFFECT st or some one: ảnh hưởng or thay đổi cái gì đó hoặc ai đó
Ex: The noise outside affect my performance
• To have an EFFECT on something or someone: EFFECT theo sau là một giới từ on và đứng trước là mạo từ an, the: có nghĩa là tác động lên ai, cái gì.
Ex: His smile had a stranger effect on me
5. A LOT vs ALLOT
• A LOT: nhiều
Ex: I need a lot of time to develop this website
• ALLOT (v): phân công, giao (việc), phân bổ
Ex: We were allotted a desk each.
6. ALL READY vs ALREADY
• ALL READY: hoàn toàn sẵn sàng
Ex: Are you all ready for the test?
• ALREADY (adv): trước thời điểm hiện tại hoặc sớm hơn thời gian dự kiến
Ex: I asked him to come to the cinema but he would already seen the film
Or : Are you buying Christmas cards already? It is only September.
7. ALL RIGHT vs ALRIGHT
• ALL RIGHT: có rất nhiều nghĩa = ok, acceptable, unhurt
Ex: Are you all right
• ALRIGHT: không phải là từ chuẩn, alright thường được dùng nhiều trong giao tiếp, không nên dùng trong văn viết
8. ALLUDE vs ELUDE
• To ALLUDE to something (v): ám chỉ
Ex: He alludes to the scandal without directly mentioning it.
• To ELUDE something (v): có nghĩa là trốn thoát hoặc trốn thoát khi bị bắt, bạn có thể dùng nó để diễn tả sự thiếu hiểu biết về cái gì đó.
Ex: He eluded the police for 25 years.
The rules of English spelling continually elude me.
9. ALONE vs LONELY
• ALONE: riêng, một mình, có thể được sử dụng như một tính từ hay một trạng từ.
Ex: He likes living alone.
• LONELY (adj): cô đơn (thuộc về tình cảm) (dù có nhiều người bên cạnh nhưng bạn vẫn cảm thấy cô đơn).
Ex: The house feels lonely now that all the children have left home.
10. ALL TOGETHER vs ALTOGETHER
• ALL TOGETHER (adv): trong một số trường hợp được dùng như một tính từ.
All together nói đến một nhóm= at the same time (đồng thời) hay as one (như một), or unanimously ( nhất trí)
Ex: She was happy to see us all together.
• ALTOGETHER: là một liên trạng từ: có nghĩa là cả thảy, toàn bộ, nói chung …
Ex: She wrote less and less often, and eventually she stopped altogether.
• ACCEPT (v): chấp nhận, đồng ý làm gì đó
Ex: I aways accept good advice.
• EXCEPT (v): có nghĩa là ngoại trừ, thường được dùng như một giới từ hay liên từ
Ex: I teach every day, except Sunday.
2. ACCESSARY vs ACCESSORY
• ACCESSARY (n): đồng phạm (thường được sử dụng trong lĩnh vực luật pháp, ý nói ai đó giúp người khác phạm tội)
Ex: He was charged as an accessary to murder
• ACCESSORY ( n): phụ tùng, đồ thêm vào (miêu tả vật được thêm vào máy móc hay y phục, được sử dụng với mục đích trang trí )
Ex: An old outfit can be revamped with a simple new accessory.
3. ADVICE vs ADVISE
• ADVICE (n) : lời khuyên (có nghĩa là ai đó đưa ra một ý kiến về điều bạn nên làm hay nên làm như thế nào trong những tình huống cụ thể). Advice là danh từ không đếm được.
Ex: I need someone to give me some advice
• ADVISE (v): khuyên răn (đưa thông tin và gợi ý về cách hành động)
Ex: I advise everybody to be nice to their teacher.
4. AFFECT (v) vs EFFECT (n): đều có nghĩa là ảnh hưởng, tác động nhưng:
• To AFFECT st or some one: ảnh hưởng or thay đổi cái gì đó hoặc ai đó
Ex: The noise outside affect my performance
• To have an EFFECT on something or someone: EFFECT theo sau là một giới từ on và đứng trước là mạo từ an, the: có nghĩa là tác động lên ai, cái gì.
Ex: His smile had a stranger effect on me
5. A LOT vs ALLOT
• A LOT: nhiều
Ex: I need a lot of time to develop this website
• ALLOT (v): phân công, giao (việc), phân bổ
Ex: We were allotted a desk each.
6. ALL READY vs ALREADY
• ALL READY: hoàn toàn sẵn sàng
Ex: Are you all ready for the test?
• ALREADY (adv): trước thời điểm hiện tại hoặc sớm hơn thời gian dự kiến
Ex: I asked him to come to the cinema but he would already seen the film
Or : Are you buying Christmas cards already? It is only September.
7. ALL RIGHT vs ALRIGHT
• ALL RIGHT: có rất nhiều nghĩa = ok, acceptable, unhurt
Ex: Are you all right
• ALRIGHT: không phải là từ chuẩn, alright thường được dùng nhiều trong giao tiếp, không nên dùng trong văn viết
8. ALLUDE vs ELUDE
• To ALLUDE to something (v): ám chỉ
Ex: He alludes to the scandal without directly mentioning it.
• To ELUDE something (v): có nghĩa là trốn thoát hoặc trốn thoát khi bị bắt, bạn có thể dùng nó để diễn tả sự thiếu hiểu biết về cái gì đó.
Ex: He eluded the police for 25 years.
The rules of English spelling continually elude me.
9. ALONE vs LONELY
• ALONE: riêng, một mình, có thể được sử dụng như một tính từ hay một trạng từ.
Ex: He likes living alone.
• LONELY (adj): cô đơn (thuộc về tình cảm) (dù có nhiều người bên cạnh nhưng bạn vẫn cảm thấy cô đơn).
Ex: The house feels lonely now that all the children have left home.
10. ALL TOGETHER vs ALTOGETHER
• ALL TOGETHER (adv): trong một số trường hợp được dùng như một tính từ.
All together nói đến một nhóm= at the same time (đồng thời) hay as one (như một), or unanimously ( nhất trí)
Ex: She was happy to see us all together.
• ALTOGETHER: là một liên trạng từ: có nghĩa là cả thảy, toàn bộ, nói chung …
Ex: She wrote less and less often, and eventually she stopped altogether.