Ngữ pháp: Tổng hợp "thì" trong Tiếng Anh (III)

Tổng hợp "thì" trong Tiếng Anh (III) Sau đây là một trong những cách tổng hợp ngắn gọn các thì trong Tiếng Anh. 1. BASE FORM (hình thức cơ bản) Hình thức cơ bản của động từ là phần gốc, phần không đổi của từ. Chúng ta chia tất cả các thì Tiếng Anh đặt một cái gì đó hoặc ...

Tổng hợp "thì" trong Tiếng Anh (III)

Sau đây là một trong những cách tổng hợp ngắn gọn các thì trong Tiếng Anh.

 

1. BASE FORM (hình thức cơ bản)
Hình thức cơ bản của động từ là phần gốc, phần không đổi của từ. Chúng ta chia tất cả các thì Tiếng Anh đặt một cái gì đó hoặc không trước và / hoặc sau hình thức cơ bản.

Ví dụ:
a. using the base form (sử dụng hình thức cơ bản)
  
- I live in Spain / Sit down please

b. adding an ending after the base form (thêm phần cuối)
  
- He works in Russia / We worked in India

c. putting an auxiliary verb before the base form (thêm trợ động từ trước động từ hình thức cơ bản)

- She will have a baby / I would like a pizza, please / Do you like it?

d. mixing forms b and c (kết hợp b và c)

- I have worked in Barcelona / We are studying chemistry


2. NON-FINITE VERB FORMS
Ba hình thức (infinitive, gerund, participle) là những động từ vai trò giống như một danh từ hoặc tính từ hoặc trạng từ.

 Infinitive:

To V / V / V-ing


Phụ thuộc vào động từ chúng ta sử dụng trước infinitive

a. Động từ đặc biệt (do, have, will, can, may, etc.) theo sau không có to
    - I will go to Salamanca / You can speak English
b. Động từ thường (tất cả động từ còn lại) và "let", "make" và  "help", được theo sau bởi to
    - He wants to speak Russian
c. Những động từ thể hiện sự thích và không thích (và một số khác) được theo sau bởi hình thức thêm ing
    - You like playing tennis
d. Khi một động từ là một chủ ngữ của câu, chúng ta dùng hình thức thêm ing
    - Peter is tall / Dancing is fun / Smoking cigarettes is bad for you
 
♦ Gerund:

V-ing

Chúng ta sử dụng to be + ing để xây dựng thì tiếp diễn (cũng được gọi là  "progressive tenses")

Ví dụ:
    - I am dancing / She is studying / You were talking to her / He will be visiting some friends
 
♦ Participle:

V-ed


Quá khứ phân từ là hình thức thêm -ed vào hình thức cơ bản của động từ (chính xác hơn là thì quá khứ đơn)

Ví dụ:
WORK (base form) - WORKED (past) - WORKED (past participle)
  - I live in Oxford (base form)
  - I lived in Oxford last year (past)
  - I have lived here for 5 years (past participle)

Chúng ta sử dụng quá khứ phân từ để chia thì hiện tại hoàn thành, quá khứ hoàn thành và bị động

Ví dụ:
- I have lived in London (present perfect)
- I had lived in Oxford before (past perfect)
- She was loved by everyone (passive voice)
 
3. IRREGULAR VERBS (động từ bất quy tắc)
Những động từ ở thì quá khứ đơn và quá khứ phân từ thường thêm -ed. Tuy nhiên một vài động từ thì bất quy tắc và chúng sử dụng một dạng khác cho thì quá khứ và quá khứ hoàn thành.

Ví dụ:
 regular:  love – loved – loved 
- I love you / She loved me / I have loved you

 irregular  write – wrote – written 
- I write books / She wrote a book / I have written a book
 

 
0