15/01/2018, 13:09

Ngữ pháp tiếng Anh lớp 8 Unit 1: My Friends

Ngữ pháp tiếng Anh lớp 8 Unit 1: My Friends Ngữ pháp tiếng Anh lớp 8 Ngữ pháp tiếng Anh lớp 8 Unit 1 VnDoc.com xin gửi đến các bạn do VnDoc.com sưu tầm và đăng tải sẽ là nguồn tài liệu hữu ích giúp ...

Ngữ pháp tiếng Anh lớp 8 Unit 1: My Friends

Ngữ pháp tiếng Anh lớp 8 Unit 1

VnDoc.com xin gửi đến các bạn  do VnDoc.com sưu tầm và đăng tải sẽ là nguồn tài liệu hữu ích giúp các bạn nâng cao hiệu quả học tập, chuẩn bị tốt nhất cho các bài học tiếp theo. Sau đây mời các bạn vào tham khảo.

Thì hiện tại đơn - The simple present tense

* Cấu tạo:

S + V (S/ ES)

* Cách dùng:

+ Thì hiện tại đơn diễn tả một thói quen hay việc thường làm ở giai đoạn hiện tại.

Vi dụ :

  • I go on holiday twice a year.

-> Một năm tôi đì nghỉ hai lần.

  • My brother smokes 20 cigarettes a day.

-> Anh tôi hút 20 điếu thuốc mỗi ngày.

+ Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lí hoặc một sự thật hiển nhiên.

Ví dụ:

  • The sun rises in the east and sinks in the west.

-> Mặt trời mọc ở hướng đông, lặn ở hướng tây.

* Lưu ý về dạng động từ ngôi thứ ba số ít ở thì hiện tại đơn:

Những động từ nào tận cùng bằng các chữ cái -ch, -s, -sh, -ss, -tch. -X, -z, -ix hoặc -o thì ta thêm es cho ngôi thứ ba số ít.

Vi dụ: watch -> watches brush -> brushes do -> does fix -> fixes

Thì quá khứ đơn - The simple past tense

* Cấu tạo:

+ Đối với động từ có quy tắc, ta thành lập thì quá khứ đơn bằng cách thêm “ed" vào sau động từ.

Vi dụ: learn -> learned like -> liked

+ Đối với động từ bất quy tắc, ta sử dụng cột thứ hai ở bảng động từ bất quy tắc.

Vi dụ: go -> went begin -> began

* Cách dùng:

+ Thì quá khứ đơn diễn tả một hành động xảy ra và chấm dứt hẳn trong một điểm thời gian hoặc khoảng thời gian xác định trong quá khứ.

Vi dụ:

- I missed the train this morning.

Sáng nay tôi bị lỡ tàu.

- We saw him walk in the park 15 minutes ago.

Chúng tôi nhìn thấy hắn đi dạo trong công viên cách đây 15 phút.

- Every holiday seemed very ideal to me when I was young.

Hồi tôi còn bé mọi kì nghỉ đều rất lí tưởng đối với tôi.

+ Thì quá khứ dơn diễn tả một thói quen trong quá khứ.

Vi dụ:

- I usually got up late last year.

Năm ngoái tôi thường dậy muộn.

- When we were young, we enjoyed cartoon films very much.

Hồi còn bé. chúng tôi rất thích phim hoạt hình.

* Lưu ý:

+ Những trạng ngữ chỉ thời gian thường dùng kèm với thì quá khứ:

yesterday (hôm qua)

last week/ month/ year (tuần/ tháng/ năm trước)

last night (đêm qua),...

ago (cách đây)

when + s + was/ were young/ a boy/ a girl/16 (hồi... còn bé/16 tuồi),...

+ Khi thành lập thi quá khứ đơn của những động từ có quy tắc tận cùng bằng “y”. chúng ta chuyển “y” thành “i” rồi thêm “ed” vào.

Ví dụ: study -> studied

tidy -> tidied

* Cấu Trúc : (not) + adjective + enough + to infinitive

(không) đủ/ khá... để làm gì

Ví dụ:

- The weather is warm enough to go swimming.

Thời tiết đủ ấm để đi bơi.

- The boy is not strong enough to lift the box up.

Thằng bé không đủ mạnh đế nhấc cái hộp này lên.

- Mary is not old enough to go to school.

Mary chưa đủ tuổi đến trường.

0