Ngữ pháp Tiếng Anh 11 Bài 16: The Wonders of the World
Unit 16 (*) Cấu trúc câu bị động dạng: It is said that/People say that: It is said that.../People say that... đều có chung một ý nghĩa: "Người ta tin rằng/cho rằng/nghĩ rằng....". Để viết câu có nghĩa giống với câu gốc bắt đầu bằng It is said ...
Unit 16
(*) Cấu trúc câu bị động dạng: It is said that/People say that:
It is said that.../People say that... đều có chung một ý nghĩa: "Người ta tin rằng/cho rằng/nghĩ rằng....".
Để viết câu có nghĩa giống với câu gốc bắt đầu bằng It is said that.../People say that... ta có các cách viết sau:
a. Nếu động từ trong mệnh đề đầu và mệnh đề thứ hai cùng thì, cùng thời điểm ta đưa động từ thứ hai về nguyên mẫu có "to"
It + be + V1(ed/III) + that + S2 + V2 (s/es)
→ S2 + be + V1(ed/III) + to + V2 (infinitive)
Ví dụ:
It is said that many people are jobless after closing the factory.
→ Many people are said to be jobless after closing the factory.
S1 + V1 + that + S2 + V2
→ S2 + be + V1(ed/III) + to + V2(infinitive)
Ví dụ:
People say that smoking causes cancer.
→ Smoking is said to cause cancer.
b. Nếu động từ trong mệnh đề thứ hai diễn tả hành động xảy ra trước hành động của động từ trong mệnh đề thứ nhất, ta chuyển động từ trong mệnh đề thứ hai về quá khứ phân từ rồi thêm "to have" vào trước
It + is + V1(ed/III) + that + S2 + V2(ed)
→ S2 + is + V1(ed/III) + to have + V2(ed/III)
Ví dụ:
It is said that you were in Paris then.
You are said to have been in Paris then.
S1 + V1 + that +S2 + V2(ed)
→ S2 + be + V1(ed/III) + to have + V2(ed/III)
Ví dụ:
People say that he wrote poetry.
He is said to have written poetry.
c. Nếu động từ ở mệnh đề thứ nhất ở thì hiện tại đơn mà động từ ở mệnh đề thứ hai ở thì hiện tại tiếp diễn, ta đưa động từ tobe trong mệnh đề thứ hai về nguyên mẫu đứng trước V-ing.
It + is + V1(ed/III)/ S1 + V1 + that + S2 + Be + V-ing
→ S2 + be + V1(ed/III) + to + be + V-ing
Ví dụ:
It is said that/People say that he is living a simple life.
He is said to be living a simple life.
d. Nếu trong mệnh đề thứ hai có động từ khiếm khuyết (will, can, could,...) ta bỏ động từ khiếm khuyết đó rồi thêm "to" vào trước động từ.
It + is + V1(ed/III)/ S1 + V1 + that + S2 + Modal verbs + V2 + …
→ S2 + be + V1(ed/III) + to + V2 + …
Ví dụ:
It was thought /People thought that she would win the race.
She was thought to win the race.
Giải bài tập | Để học tốt Tiếng Anh 11 Unit 16