24/05/2018, 16:25

Ngôn ngữ lập trình

(Programming language) là hệ thống các kí hiệu và quy tắc (về cú pháp và ngữ nghĩa được định nghĩa một cách chặt chẽ) dùng để viết chương trình cho máy tính. Có hàng trăm loại NNLT khác nhau. NNLT bậc thấp là loại ngôn ngữ máy ( Ngôn ngữ máy ); gần với ngôn ...

(Programming language) là hệ thống các kí hiệu và quy tắc (về cú pháp và ngữ nghĩa được định nghĩa một cách chặt chẽ) dùng để viết chương trình cho máy tính. Có hàng trăm loại NNLT khác nhau. NNLT bậc thấp là loại ngôn ngữ máy (Ngôn ngữ máy); gần với ngôn ngữ máy nhất là hợp ngữ (assembler language) bước đầu cho phép dùng các cụm kí hiệu để biểu diễn mã máy, dữ liệu, nhãn. NNLT bậc cao là loại gần với ngôn ngữ tự nhiên, ít phụ thuộc vào các hạn chế của máy, có khả năng hướng tới người sử dụng, hướng tới đối tượng, hướng tới loại vấn đề cần giải quyết, vd. FORTRAN, BASIC, Pascal, C, v.v…

Hoặc có thể định nghĩa khác như sau: (Programming language) là một tập con của ngôn ngữ máy tính. Đây là một dạng ngôn ngữ được chuẩn hóa (đối lập với ngôn ngữ tự nhiên). Nó được dùng để miêu tả những quá trình, những ngữ cảnh một cách rất chi tiết. Hoặc có thể định nghĩa theo cách

0