Một số thuật ngữ về bệnh tim
Cardiac Liên quan đến vị trí (ở gần) hay liên quan đến (sự) cung cấp cho tim. Liên quan đến phần phía trước của dạ dày Cardiac arrest Còn có các thuật ngữ tương tự là cardiorespiratory arrest, cardiopulmonary arrest và circulatory ...
Cardiac
Liên quan đến vị trí (ở gần) hay liên quan đến (sự) cung cấp cho tim.
Liên quan đến phần phía trước của dạ dày
Cardiac arrest
Còn có các thuật ngữ tương tự là cardiorespiratory arrest, cardiopulmonary arrest và circulatory arrest. Đây là tình trạng sự lưu thông của máu bị ngừng trệ do kỳ tâm thu của tim bị rối loạn. Đây cũng là nguyên nhân dẫn đến đột tử (sudden cardiac death).
Cardiac glycosides
Các glycoside thực vật như digitalin có ảnh hưởng kích thích tim và thường có độc tính cao.
Cardiac muscle
Mô cơ được biệt hóa tạo cấu trức tim ở động vật có xương sống gồm các tế bào cơ hình trụ tiếp nối với nhau được hình thành từ các tơ cơ: Cơ tim
Cardiac sphincter
Vòng cơ hình nhẫn bao quanh chỗ mở của thực quản và dạ dày. Hiện tại vẫn chưa có tên gọi thống nhất cho cấu trúc này. Có tài liệu cho rằng nó thuộc thực quản nhưng cũng có tài liệu cho rằng nó thuộc dạ dày vì đặc điểm tổ chức học tương tự phần niêm mạc phía trước của dạ dày: Cơ vòng thượng vị.
Cardinal sinuses and veins
Chỗ hợp nhất của các tĩnh mạch thành ống Cuvier, tồn tại ở hầu hết các loài cá và trong giai đoạn phôi của các động vật có xương sống khác.
Cardiogenic
Liên quan đến sự xuất hiện từ trong tim.
Cardiolipin
Phospholipid thấy trong mô tim.
Cardiomyopathy
Bệnh của cơ tim làm ảnh hưởng hay làm mất chức năng cơ tim do nhiều nguyên nhân khác nhau làm rối loạn xung động điện cơ tim ảnh hưởng đến nhịp tim làm tim đập quá chậm hay quá nhanh (Cardiac arrhythmia).
Cardiovascular
Tim và các mạch máu (tim mạch); cardiovascular system: Hệ tim mạch.
Dextrocardia
Tim nằm ở bên phải lồng ngực. Ước tính cứ 8 ngàn người thì có một người có tim nằm "sai chỗ" sang bên phải.
Heart attack
Cơn đau tim có nguyên nhân do máu đến cung cấp cho một phần cơ tim bị gián đoạn. Nguyên nhân thường gặp là tắc nghẽn mạch vành tim do các khối huyết hình thành trong lòng mạch.
Heart failure
Tình trạng rối loạn chức năng tim do những sai hỏng về cấu trức và chức năng của cơ tim ảnh hưởng đến khả năng thu máu về và đẩy máu đi của tim: Suy tim.
Hypertension: Cao huyết áp
Myocardium:
Tổ chức cơ của tim.
Ischaemic hay ischemic heart disease, myocardial ischaemia:
Là bệnh của tim do lượng máu cung cấp cho cơ tim bị giảm. Nguyên nhân thường gặp là bệnh tại động mạch vành như viêm mạch vành, nghẽn mạch vành.
Pericarditis Viêm túi bao bọc phía ngoài của tim: Viêm ngoại tâm mạc.
Ventricular fibrillation
Tình trạng rối loạn phối hợp hoạt động giữa tâm thất trái và tâm thất phải làm cho chúng hoạt động kiểu "run" chứ không phải co bóp. Hiện tượng này được xếp vào nhóm các tình trạng khẩn cấp trong y học.