mọi người giải hộ mình với
mọi người giải hộ mình với
Câu 1 (2,0 điểm)
1. Từ những chất sau: Cu, S, O2, Na2SO3, H2SO4 đặc và H2SO4 loãng, hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng trực tiếp tạo thành SO2.
2. Cho khí hiđro đi qua than nóng đỏ thu được khí A. Nhiệt phân khí A thu được khí B làm mất màu dung dịch brom. Nếu trộn khí B với khí hiđro theo tỉ lệ 1 : 1 về thể tích rồi nung nóng (có mặt Ni) thì thu được khí C. Nếu đun nóng khí B với bột cacbon ở nhiệt độ 600°C thì thu được chất lỏng D. Nếu trùng hợp khí C thì thu được chất rắn E có khối lượng phân tử rất lớn. Nếu dẫn khí C vào nước có pha thêm vài giọt axit thì thu được dung dịch F. Xác định công thức hóa học và viết công thức cấu tạo của các chất A, B, C, D, E và F. Viết phương trình hóa học của các phản ứng.
Câu 2 (2,5 điểm)
1. Hấp th hết 5,6 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K2CO3 thu được 200 ml dung dịch X chỉ chứa 2 muối của Kali. Lấy 100 ml dung dịch X cho từ từ vào 280 ml dung dịch HCl 1M thu được 4,032 lít khí (đktc). Mặt khác, 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 44,325 gam kết tủa. Tính x?
2. Viết phương trình phản ứng xảy ra (nếu có) khi trộn lẫn từng cặp dung dịch loãng các chất sau: H2SO4; Na2CO3; NaOH; BaCl2, Al(NO3)3.
3. Hòa tan 36 gam CuO bằng lượng dung dịch H2SO4 nồng độ 20% vừa đủ, đun nóng, sau phản ứng thu được dung dịch X. Làm nguội dung dịch X đến 80oC thấy tách ra m gam tinh thể CuSO4.5H2O (rắn). Biết rằng độ tan của CuSO4 ở 80oC là 17,4 gam. Tìm giá trị của m.
Câu 3 (3,0 điểm)
1.Thêm dần 100 ml dung dịch NaOH vào 50 ml dung dịch AlCl3 vừa đủ thu được lượng kết tủa cực đại 3,744 gam.
a.Tính nồng độ mol của mỗi dung dịch ban đầu.
b. Nếu thêm V ml dung dịch NaOH trên vào 50 ml dung dịch AlCl3 trên. Sau phản ứng thu được lượng kết tủa bằng 75% lượng kết tủa cực đại. Tính V.
2. Cho hai hợp chất hữu cơ X, Y chứa (C, H, O) chỉ chứa một loại nhóm chức đã học và có khối lượng mol phân tử đều bằng 46 gam.
a. Xác định công thức cấu tạo của X, Y. Biết X, Y đều phản ứng với Na, dung dịch của Y làm quỳ tím hoá đỏ.
b.Từ X viết các phương trình hoá học điều chế Polivinylclorua (PVC) và Polietylen (PE).
3. Nhúng thanh Mg sạch vào cốc đựng 50ml dung dịch HCl 0,4Mđến khi không còn bọt khí bay ra nữa thì thêm tiếp dung dịch CuCl2 vào, sau một thời gian lấy thanh Mg ra đem cân thấy nặng thêm 3,96 gam so với ban đầu. Biết toàn bộ lượng Cu giải phóng đều bám vào thanh Mg. Tính khối lượng Cu bám vào thanh Mg.
Câu 4 (2,5 điểm)
1. Thêm một lượng axit sunfuric đặc vào bình đựng hỗn hợp gồm 15 gam axit axetic và 13, gam rượu etylic, bình được nút kín rồi đun nóng một thời gian, sau đó ngừng đun thu được hỗn hợp X. Khi cho toàn bộ lượng X ở trên tác d ng với lượng dư dung dịch bari clorua tạo ra 2,796 gam kết tủa; nếu cho toàn bộ lượng X trên tác d ng với lượng dư dung dịch kali hiđrocacbonat sẽ tạo ra 4,1216 lít (đktc) khí cacbonic. Viết phương trình hóa học và tính hiệu suất phản ứng giũa rượu etylic với axit axetic.
2. Hỗn hợp A gồm ba hidrocacbon: CnH2n + 2, CmH2m – 2 và CpH2p. Đốt cháy hoàn toàn 2,6 lít (đktc) hỗn hợp A, sau phản ứng cho hỗn hợp sản phẩm lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng KOH đặc, thấy khối lượng bình 1 tăng 5,04 gam và bình 2 tăng 14,08 gam.
a. Biết trong A, thể tích CmH2m – 2 gấp 3 lần thể tích CnH2n + 2. Tính thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi hidrocacbon trong hỗn hợp A.
b. Xác định công thức phân tử của ba hidrocacbon này, nếu biết trong hỗn hợp A có 2 hidrocacbon có số nguyên tử cacbon bằng nhau và bằng 1/2 số nguyên tử cacbon của hidrocacbon còn lại.
Cho: H=1, C=12, O=16, Na=23, Mg = 24, Al=27, S=32, Cl=35,5, K =39, Fe =56, Cu=64, Ba = 137
bài này của lớp mấy vậy ạ
ok