10/05/2018, 12:39
Modal Verb - động từ khiếm khuyết và cách dùng (Phần 2)
Bổ sung kiến thức về Modal Verb - động từ khiếm khuyết và cách dùng của chúng nhé Động từ khiếm khuyết là những động từ đặc biệt và rất dễ khiến người học nhầm lẫn. Để có thể sử dụng thành thạo và không mắc sai lầm, chúng ta hãy tìm hiểu chúng và cách dùng trong các trường hợp nhé. ...
Bổ sung kiến thức về Modal Verb - động từ khiếm khuyết và cách dùng của chúng nhé
Động từ khiếm khuyết là những động từ đặc biệt và rất dễ khiến người học nhầm lẫn. Để có thể sử dụng thành thạo và không mắc sai lầm, chúng ta hãy tìm hiểu chúng và cách dùng trong các trường hợp nhé.
Động từ khiếm khuyết là những động từ đặc biệt và rất dễ khiến người học nhầm lẫn. Để có thể sử dụng thành thạo và không mắc sai lầm, chúng ta hãy tìm hiểu chúng và cách dùng trong các trường hợp nhé.
Động từ khiếm khuyết
1. Mustn't: chỉ sự cấm đoán
Ví dụ: You must keep it a secret. You mustn't tell anybody else
2. Must have + past participle: chắn chắn là đã ...
Can't have + past participle: chắc chắn là đã không ...
⇒ Dùng để suy đoán sự việc trong quá khứ
Ví dụ: The shirt which you wear yesterday was very nice. It must have been expensive
You can't have been at the cinema yesterday. It was closed all day yesterday
3. Couldn't have + past participle = Can't have + past participle
⇒ Dùng để nói về vấn đề trong quá khứ
Ví dụ: You couldn't have been at the park
Một số động từ khiếm khuyết khác nhau nhưng có cách dùng giống nhau. Vì thế các bạn cần lưu ý để tránh nhầm lẫn nhé
Ví dụ: You must keep it a secret. You mustn't tell anybody else
2. Must have + past participle: chắn chắn là đã ...
Can't have + past participle: chắc chắn là đã không ...
⇒ Dùng để suy đoán sự việc trong quá khứ
Ví dụ: The shirt which you wear yesterday was very nice. It must have been expensive
You can't have been at the cinema yesterday. It was closed all day yesterday
3. Couldn't have + past participle = Can't have + past participle
⇒ Dùng để nói về vấn đề trong quá khứ
Ví dụ: You couldn't have been at the park
Một số động từ khiếm khuyết khác nhau nhưng có cách dùng giống nhau. Vì thế các bạn cần lưu ý để tránh nhầm lẫn nhé
Modal Verb (Nguồn: magoosh)
4. Should have + past participle = Ought to have + past participle : lẽ ra đã nên
Ví dụ: They should have arrived by now
5. May/ might + been + past participle
⇒ Dùng để diễn tả một điều gì đó có thể xảy ra trong quá khứ hoặc trước thời điểm trong tương lai
Ví dụ: By the end of this day, I might have finised my homework
6. Might have + past participle
⇒ Được sử dụng để nói về điều gì đó đã có thể xảy ra nhưng lại không xảy ra
Ví dụ: It's ten o'clock. They might have arrived now
7. Needn't have + past participle
⇒ Được dùng để diễn tả sự không cần thiết ở hiện tại và tương lai
Ví dụ: We needn't have huried. We got there far too early.
Vậy là chúng ta đã hiểu thêm về các động từ khiếm khuyết rồi, hãy sử dụng cho đúng ở từng trường hợp nhé các bạn
Ví dụ: They should have arrived by now
5. May/ might + been + past participle
⇒ Dùng để diễn tả một điều gì đó có thể xảy ra trong quá khứ hoặc trước thời điểm trong tương lai
Ví dụ: By the end of this day, I might have finised my homework
6. Might have + past participle
⇒ Được sử dụng để nói về điều gì đó đã có thể xảy ra nhưng lại không xảy ra
Ví dụ: It's ten o'clock. They might have arrived now
7. Needn't have + past participle
⇒ Được dùng để diễn tả sự không cần thiết ở hiện tại và tương lai
Ví dụ: We needn't have huried. We got there far too early.
Vậy là chúng ta đã hiểu thêm về các động từ khiếm khuyết rồi, hãy sử dụng cho đúng ở từng trường hợp nhé các bạn
Theo hoctaplongan