Mệnh đề That sau một số danh từ nhất định
Mệnh đề That sau một số danh từ nhất định Các danh từ hữu dụng nhất gồm : allegation (luận điệu), announcement (lời tuyên bố), belief (sự tin tưởng), discovery (sự khám phá), fact (sự việc), fear (nỗi sợ hãi), guarantee (sự bảo đảm), hope (niềm hy vọng), knowledge (sự hiểu biết), promise (lời ...
Mệnh đề That sau một số danh từ nhất định
Các danh từ hữu dụng nhất gồm : allegation (luận điệu), announcement (lời tuyên bố), belief (sự tin tưởng), discovery (sự khám phá), fact (sự việc), fear (nỗi sợ hãi), guarantee (sự bảo đảm), hope (niềm hy vọng), knowledge (sự hiểu biết), promise (lời hứa), proposal, (lời đề nghị), report (sự báo cáo), runiour (lời đồn đại), suggestion (lời gợi ý), suspicion (mối nghi ngờ).
Một mệnh đề that có thể được đặt sau rất nhiều danh từ trừu tượng.
Các danh từ hữu dụng nhất gồm :
allegation (luận điệu), announcement (lời tuyên bố), belief (sự tin tưởng), discovery (sự khám phá), fact (sự việc), fear (nỗi sợ hãi), guarantee (sự bảo đảm), hope (niềm hy vọng), knowledge (sự hiểu biết), promise (lời hứa), proposal, (lời đề nghị), report (sự báo cáo), runiour (lời đồn đại), suggestion (lời gợi ý), suspicion (mối nghi ngờ).
Proposal và suggestion đòi hỏi có That... should.
The announcement that a new airport was to be built nearby aroused immediate opposition.
(Có thông báo nói rằng người ta phải xây dựng một phi trường mới ở gần chỗ ấy đã gây nên làn sóng phản đối).
The proposal/suggestion that shops should open on Sundays led to a heated discussion.
(Lời đề nghị/ gợi ý rằng các cửa hàng nên mở cửa vào Chủ nhật đã đưa đến một cuộc bàn cãi nảy lửa).