Besides, however, nevertheless, otherwise, so, there¬-fore, still, though, yet.
Besides, however, nevertheless, otherwise, so, there¬-fore, still, though, yet. Các trạng từ/liên từ này có thể nối các mệnh đề hoặc câu và thường được gọi là từ nối» nhưng, ngoại trừ nevertheless và therefore (do đó), chúng có thể cũng được dùng theo Những cách khác và đôi khi như các phần khác ...
Besides, however, nevertheless, otherwise, so, there¬-fore, still, though, yet.
Các trạng từ/liên từ này có thể nối các mệnh đề hoặc câu và thường được gọi là từ nối» nhưng, ngoại trừ nevertheless và therefore (do đó), chúng có thể cũng được dùng theo Những cách khác và đôi khi như các phần khác của lời nói. Vị trí của chúng thay đổi theo cách dùng.
Các trạng từ/liên từ này có thể nối các mệnh đề hoặc câu và thường được gọi là từ nối» nhưng, ngoại trừ nevertheless và therefore (do đó), chúng có thể cũng được dùng theo
Những cách khác và đôi khi như các phần khác của lời nói. Vị trí của chúng thay đổi theo cách dùng.
A. Besides (giới từ) có nghĩa là «bên cạnh«. Nó dùng trước danh từ/đại từ/danh động từ.
Besides doing the cooking I look after the garden.
(Ngoài việc nấu nướng tôi còn trông nom khu vườn nữa)
besides (trạng từ) có nghĩa là «ngoài ra». Nó thường đi trước mệnh đề, mà cũng có thể đi sau mệnh đề mà nó giới thiệu :
I cann't go now, I’m too busy. Besides, my passport is out of date (Tôi không thể đi bây giờ ; tôi bận lắm. Ngoài ra, cái giấy thông hành của tôi đã hết hạn)
moreover (hơn nữa) có thể thay thế besides trong tiếng Anh trang trọng
anyway (dù sao)/in any case (dù gì đi nữa) có thể được dùng trong tiếng Anh bình dân hơn :
Anyway, my passport’s out of date.
(Vả lại, tờ thông hành của tôi đã hết hạn rồi)
B. However (trạng từ chỉ mức độ) điền trước tính từ/trạng từ của nó.
You couldn 't earn much, however hard you worked (Anh không thể kiếm được nhiều đâu, dù cho anh có làm việc cần mẫn đến đâu cũng vậy)
However (liên từ) thường có nghĩa là «nhưng mà, tuy nhiên>. Nó có thể đi liền trước hoặc theo sau mệnh đề, hoặc đi liền sau từ hoặc cụm từ đầu tiên của mệnh đề :
I’ll offer it to Tom. However, he may not want it hoặc He may not want it however (Tôi sẽ đề nghị điều đó với Tom. Tuy nhiên, có thể anh ta không muốn) hoặc : Tom, however, may not want it.
(Tuy nhiên. Tom có thể không muốn}
Nhưng khi hai lời nói trái ngược nhau được đề cập, however thường có:
They hadn’t trained hard, but/however/nevertheless/all the same they won hoặc they won, however/nevertheless/all the same
(Họ đã không tập luyện chăm chỉ, nhưng/tuy nhiên/mặc dù vậy rốt cuộc họ vẫn thắng)
C. Otherwise (trạng từ) thường đi sau động từ :
must be used ¿71 a well-ventilated, room. Used otherwise it could be harmful (Nó phải được sử dụng trong một căn phòng thông gió tốt. Dùng khác đi nó có thể bị hư hại)
otherwise (liên từ) có nghĩa «nếu không/kẻo» :
We must be early ; otherwise we won't get a seat.
(Chúng ta phải đi sớm ; nếu không ta sẽ không có chỗ ngồi)
Ở đây or cũng có thể được dùng trong tiếng Anh bình dân. We must be early or (else) we won’t get a seat.
(Chúng ta phải đến sớm kẻo không có chỗ ngồi)
I So (trạng từ chỉ mức độ) đi liền trước tính từ/trạng từ của nó :
It was so hot that... (Trời nóng đến nỗi...)
They ran so fast that... (Họ chạy nhanh đến nỗi..)
So (liên từ) đi liền trước mệnh đề của nó :
Our cases were heavy, so we took a taxi.
(Mấy cái vali của chúng tói nặng quá, vì thế chúng tôi gọi tắc xi)
E. Therefore (liên từ) (do đó) có thể được dùng thay cho so trong tiếng Anh trịnh trọng. Nó có thể đi đầu mệnh đề hoặc sau từ hoặc cụm từ đầu tiên, hoặc trước động từ chính:
There is fog at Heathrow, the plane, therefore, has been diverted I the plane has therefore been diuerted/therefore the plane has been diverted (Có sương mù Ở Heathrow ; do đó máy bay đã được lái theo hướng khác)
F. Still và yet (vẫn còn có thể là trạng từ chỉ thời gian.
The children are still up. They haven’t had supper yet (Mấy đứa trẻ vẫn còn thức. Chúng vẫn chưa ăn tối)
Still và yet (liên từ) có thể đi đầu mệnh đề của chúng. Still (liên từ) có nghĩa «tuy rằng;tuy nhiên»
Yet (liên từ) có nghĩa «dù rằng/tuy nhiên»
You aren’t rich; - Still you could do something to help him
(Anh không giàu lắm ; tuy nhiên, anh có thể làm cái gì đó để giúp anh ấy)
They are ugly and expensive, yet people buy them
(Chúng xấu xí và đắt tiền ; tuy vậy người ta vẫn mua)
G. Though/although thường giới thiệu các mệnh đề chỉ sự nhượng bộ. (Xem 340)
Though!Although they're expensive, people buy them (Mặc dù chúng đắt giá, người ta vẫn mua)
though (chứ không phải although) cũng có thể được dùng để nối hai mệnh đề chính. Though được dùng trong cách này có nghĩa là «nhưng mà», «tuy vậy» và đôi khi được đặt ở đầu, và thường xuyên là cuối mệnh đề của nó ;
He says he’ll pay, though I don’t think he will
(Anh ta nói là anh ta sẽ trả, tuy vậy tôi không nghĩ là anh ta sẽ làm thế), hoặc :
He says he’ll pay ; I don't think he will, though.