12/01/2018, 16:56

In case và lest

In case và lest I don’t let him climb trees in case he tears his trousers. (Tôi không cho nó leo cây vì không muốn nó bị rách quần.) Hành động đầu tiên thường là sự chuẩn bị cho, hoặc là một sự phòng bị đối với hành động ở mệnh đề Ịf là một hành động trong tương lai. ...

In case và lest

I don’t let him climb trees in case he tears his trousers. (Tôi không cho nó leo cây vì không muốn nó bị rách quần.) Hành động đầu tiên thường là sự chuẩn bị cho, hoặc là một sự phòng bị đối với hành động ở mệnh đề Ịf là một hành động trong tương lai.

A.      In case

1.   In case + chủ từ + động từ có thể theo sau lời phát biểu hoặc mệnh lệnh :

I don’t let him climb trees in case he tears his trousers. (Tôi không cho nó leo cây vì không muốn nó bị rách quần.)

Hành động đầu tiên thường là sự chuẩn bị cho, hoặc là một sự phòng bị đối với hành động ở mệnh đề Ịf là một hành động trong tương lai.

In case + thì hiện tại thường có nghĩa là «bởi vì điều này có thể xảy ra/bởi vì có lẽ điều này sẽ xảy ra «hoặc» vì sợ rằng điều này sẽ xảy ra.

In case + thì quá khứ-có nghĩa «vì điều này có thể xảy ra/vì điều này sẽ xảy ra».

Cả thì hiện tại lẫn quá khứ ở đây đều có thể được thay thế bởi should + nguyên mẫu. Should dùng ở đây thường diễn đạt nghĩa bất khả thi rất nhiều, nhưng cấu trúc này ít được dùng.

2. Các thì dùng với in case :

Động từ chính

Tương lai     + In case + Thì hiện tại hoặc Should +   nguyên mẫu  

Hiện tại

Hiện tại hoàn thành

 

Thì điều kiện

Thì quá khứ              + In case + thì quá khứ hoặc Should + nguyên mẫu

Quá khứ hoàn thành

 

I’ll make a cake in case someone drops in at the weekend (Tôi sẽ làm bánh vì cuối tuần sẽ có người tới chơi.)

 I carry a spare wheel in case I have/should have a puncture.

(Tôi mang theo 1 bánh xe xơ cua vì sợ sẽ bị bể vỡ.)

I always keeps candles in the house in case there is a power cut

(Tôi luôn luôn trữ sẵn đèn cầy để phòng khi cúp điện.)

I always keep candles in the house in case there was a power cut.

(Tôi luôn luôn.... vì sợ rằng sẽ có cúp điện)

B.  Lest có nghĩa <vì sợ rằng> và được theo sau bài should

He doesn’t/didn’t dare to leave the house lest someone should recognize him.

(Hắn không dám ra khỏi nhà vì sợ rằng sẽ có người nhận ra hắn)

Lest hiếm được dùng, ngoại trừ trong văn viết trang trọng

0