Mẫu số 19-DS: Quyết định thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời
Mẫu số 19-DS: Quyết định thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời Mẫu quyết định thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời là mẫu bản quyết định của tòa án nhân dân về việc thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm ...
Mẫu số 19-DS: Quyết định thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời
là mẫu bản quyết định của tòa án nhân dân về việc thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời. Mẫu bản quyết định nêu rõ biện pháp được thay đổi, thời gian thay đổi biện pháp. Mẫu quyết định được ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP của Hội đồng thẩm phán ban hành một số biểu mẫu trong tố tụng dân sự. Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu quyết định thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời tại đây.
Mẫu quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời
Mẫu số 16-DS: Quyết định buộc thực hiện biện pháp bảo đảm
Mẫu số 14-DS: Thông báo về việc thu thập được tài liệu, chứng cứ
Nội dung cơ bản của mẫu số 19-DS: Quyết định thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời như sau:
Mẫu số 19-DS (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP
ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)
TÒA ÁN.................... (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:..../....../QĐ-BPKCTT(2) |
........, ngày....tháng.....năm..... |
QUYẾT ĐỊNH
THAY ĐỔI BIỆN PHÁP KHẨN CẤP TẠM THỜI
TÒA ÁN NHÂN DÂN........................................
Căn cứ vào khoản 1 Điều 112 và Điều 137 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Sau khi xem xét đơn yêu cầu thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời (3) ..........................
................................... bằng biện pháp khẩn cấp tạm thời (4) .......................................
của (5)..............................................; địa chỉ: (6) .........................................................
là...............................................(7) trong vụ án (8) ......................................................
đối với............................................(9); địa chỉ (10): .....................................................
là (11).............................................. trong vụ án nêu trên;
Sau khi xem xét các chứng cứ liên quan đến việc thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời;
Xét thấy việc thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời (12) ................................................
đó được áp dụng bằng biện pháp khẩn cấp tạm thời (13).......................................... là cần thiết (14) ...............
QUYẾT ĐỊNH:
1. Thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời ............. quy định tại Điều (15) .........................
của Bộ luật tố tụng dân sự đã được Toà .................................... áp dụng tại Quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời số......../......../QĐ-BPKCTT ngày........ tháng........ năm........ bằng biện pháp khẩn cấp tạm thời.................. quy định tại Điều (16).......... của Bộ luật tố tụng dân sự............................ (17);
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành ngay và thay thế Quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời số......../......../QĐ-BPKCTT ngày........ tháng........ năm........ của Toà án nhân dân .........................................
3. Quyết định này được thi hành theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự.
Nơi nhận: (Ghi những nơi mà Toà án phải cấp hoặc gửi theo quy định tại khoản 2 Điều 139 của Bộ luật tố tụng dân sự và lưu hồ sơ vụ án). |
THẨM PHÁN (Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Hướng dẫn sử dụng mẫu số 19-DS:
(1) Ghi tên Tòa án nhân dân ra quyết định thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời; nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân huyện nào thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện X, tỉnh H), nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội), nếu là Tòa án nhân dân cấp cao thì ghi rõ Tòa án nhân dân cấp cao tại (Hà Nội, Đà Nẵng, thành phố Hồ Chí Minh).
(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra quyết định (ví dụ: Số: 02/2017/QĐ-BPKCTT).
(3) Ghi biện pháp khẩn cấp tạm thời cụ thể đó được áp dụng (ví dụ: kê biên tài sản đang tranh chấp).
(4) Ghi biện pháp khẩn cấp tạm thời cụ thể được đề nghị thay đổi (ví dụ: cấm thay đổi hiện trạng tài sản đang tranh chấp).
(5) và (6) Ghi đầy đủ tên và địa chỉ của người làm đơn yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời.
(7) và (8) Ghi tư cách đương sự của người làm đơn trong vụ án cụ thể mà Tòa án đang giải quyết.
(9) và (10) Ghi đầy đủ tên và địa chỉ của người bị yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời.
(11) Ghi tư cách đương sự của người bị yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời.
Chú ý: Nếu thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 111 của Bộ luật tố tụng dân sự thì không ghi các mục (7), (8) và (11).
(12) Ghi biện pháp khẩn cấp tạm thời cụ thể được áp dụng.
(13) Ghi biện pháp khẩn cấp tạm thời được đề nghị thay đổi.
(14) Ghi lý do tương ứng quy định tại khoản 1 hoặc khoản 2 Điều 111 của Bộ luật tố tụng dân sự [ví dụ: "để tạm thời giải quyết yêu cầu cấp bách của đương sự" hoặc "để bảo vệ chứng cứ" hoặc "để bảo đảm việc thi hành án" (khoản 1 Điều 111 của Bộ luật tố tụng dân sự); "do tình thế khẩn cấp, cần phải bảo vệ ngay bằng chứng, ngăn chặn hậu quả nghiêm trọng có thể xảy ra" (khoản 2 Điều 111 của Bộ luật tố tụng dân sự)].
(15) Ghi tên biện pháp khẩn cấp tạm thời mà Tòa án áp dụng và điều luật của Bộ luật tố tụng dân sự mà Tòa án căn cứ (ví dụ: Áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời buộc thực hiện trước một phần nghĩa vụ cấp dưỡng theo quy định tại Điều 116).
(16) Ghi tên biện pháp khẩn cấp tạm thời được đề nghị thay đổi và điều luật của Bộ luật tố tụng dân sự mà Tòa án căn cứ.
(17) Ghi quyết định cụ thể của Tòa án (ví dụ 1: nếu thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời quy định tại Điều 122 của Bộ luật tố tụng dân sự bằng biện pháp khẩn cấp tạm thời quy định tại Điều 120 của Bộ luật tố tụng dân sự thì ghi: "kê biên tài sản đang tranh chấp là...; giao tài sản này cho... quản lý cho đến khi có quyết định của Tòa án).