Mẫu số 16-DS: Quyết định buộc thực hiện biện pháp bảo đảm
Mẫu số 16-DS: Quyết định buộc thực hiện biện pháp bảo đảm Dùng cho Hội đồng xét xử sơ thẩm và Hội đồng xét xử phúc thẩm là mẫu quyết định được tòa án nhân dân lập ra để quyết định về việc thực hiện ...
Mẫu số 16-DS: Quyết định buộc thực hiện biện pháp bảo đảm
là mẫu quyết định được tòa án nhân dân lập ra để quyết định về việc thực hiện biện pháp bảo đảm. Mẫu quyết định nêu rõ người yêu cầu thực hiện biện pháp bảo đảm, thời gian thực hiện... Mẫu quyết định được ban hành kèm theo Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP của Hội đồng thẩm phán ban hành một số biểu mẫu trong tố tụng dân sự. Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về quyết định buộc thực hiện biện pháp bảo đảm tại đây.
Mẫu số 14-DS: Thông báo về việc thu thập được tài liệu, chứng cứ
Mẫu số 13-DS: Quyết định ủy thác thu thập chứng cứ
Mẫu số 12-DS: Quyết định yêu cầu cung cấp tài liệu, chứng cứ
Nội dung cơ bản của mẫu số 16-DS: Quyết định buộc thực hiện biện pháp bảo đảm như sau:
TÒA ÁN NHÂN DÂN .... (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:..../....../QĐ-BPBĐ (2) |
..............., ngày.....tháng....năm.... |
QUYẾT ĐỊNH BUỘC THỰC HIỆN BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM
TÒA ..........................................
Với Hội đồng xét xử sơ (phúc) thẩm gồm có: (3)
Thẩm phán - Chủ tọa phiên Tòa: Ông (Bà) ............................................................
(Các) Thẩm phán: Ông (Bà) .................................................................................
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Ông (Bà) ...............................................................................................................
2. Ông (Bà) ..............................................................................................................
3. Ông (Bà) .............................................................................................................
Căn cứ vào Điều 136 của Bộ luật Tố tụng dân sự ...........................................;
Sau khi xem xét đơn yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời …………(4) của ……………………………… (5);
Địa chỉ: ............................................... (6) Là………………………(7) trong vụ án ............................................
(8) đối với............................................(9); Địa chỉ: .................................………. (10) Là..............................................(11) trong vụ án nói trên;
Sau khi xem xét các chứng cứ liên quan đến việc áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời;
Xét thấy để bảo vệ lợi ích của người bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời hoặc cho người thứ ba trong trường hợp yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời không đúng,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Buộc ................................................................................................................ (12) phải gửi tài sản bảo đảm (tiền, kim khí quý, đá quý hoặc giấy tờ có giá) có giá trị là: …...............................................(13) vào tài khoản phong tỏa tại Ngân hàng …………………………………….(14) địa chỉ ……………………………………………………………………… (15)
2. Thời hạn thực hiện việc gửi tài sản bảo đảm là ............................ (16) ngày, kể từ ngày ........ tháng ....... năm ........
3. Ngân hàng ..………………(17) có trách nhiệm nhận vào tài khoản phong tỏa của mình và quản lý theo quy định của pháp luật cho đến khi có quyết định khác của Tòa án xử lý tài sản bảo đảm này.
Nơi nhận: - Người yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời; - Ngân hàng....................................(17); - Lưu hồ sơ vụ án. |
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ
|
Hướng dẫn sử dụng mẫu số 16-DS:
(1) Ghi tên Tòa án nhân dân ra quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời; nếu là Toà án nhân dân cấp huyện thì cần ghi rõ Toà án nhân dân huyện nào thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Toà án nhân dân huyện X, tỉnh H), nếu là Toà án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi rõ Toà án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Toà án nhân dân thành phố Hà Nội), nếu là Toà án nhân dân cấp cao thì ghi rõ: Toà án nhân dân cấp cao tại (Hà Nội, Đà Nẵng, thành phố Hồ Chí Minh).
(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra quyết định (ví dụ: Số: 02/2017/QĐ-BPBĐ).
(3) Nếu Hội đồng xét xử giải quyết đơn yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời là Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm ba người thì chỉ ghi họ tên Thẩm phán - Chủ toạ phiên toà, bỏ dòng "Thẩm phán"; đối với Hội thẩm nhân dân chỉ ghi họ tên hai Hội thẩm nhân dân; nếu Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có năm người, thì ghi họ tên Thẩm phán - Chủ toạ phiên toà, họ tên Thẩm phán, họ tên ba Hội thẩm nhân dân. Cần chú ý là không ghi chức vụ của Thẩm phán; chức vụ, nghề nghiệp của Hội thẩm nhân dân. Nếu Hội đồng xét xử giải quyết đơn yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời là Hội đồng xét xử phúc thẩm thì ghi họ tên Thẩm phán - Chủ toạ phiên toà, họ tên hai Thẩm phán, bỏ dòng "Các Hội thẩm nhân dân".
(4) Ghi biện pháp khẩn cấp tạm thời cụ thể đã được ghi trong đơn yêu cầu (ví dụ: "kê biên tài sản đang tranh chấp" hoặc "phong toả tài khoản tại ngân hàng").
(5) và (6) Ghi đầy đủ tên và địa chỉ của người làm đơn yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời.
(7) và (8) Ghi tư cách đương sự của người làm đơn trong vụ án cụ thể mà Toà án đang giải quyết.
(9) và (10) Ghi đầy đủ tên và địa chỉ của người bị yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời.
(11) Ghi tư cách đương sự của người bị yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời.
(12) Ghi đầy đủ tên của người yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời.
(13) Ghi giá trị được tạm tính.
(14) và (15) Ghi đầy đủ tên và địa chỉ của Ngân hàng, nơi người phải thực hiện biện pháp bảo đảm gửi tài sản bảo đảm.
(16) và (17) Ghi đầy đủ tên của Ngân hàng.