Mẫu hợp đồng thi công xây dựng công trình của Bộ Xây Dựng năm 2018
mới nhất năm 2018 theo quy định đề ra của Bộ Xây Dựng được sưu tầm và đăng tải trong bài viết hôm nay cho quý vị kịp thời cập nhật mọi sửa đổi bổ sung. Hợp đồng thi công xây dựng công trình này cũng đề cập đến một số nội dung quan trọng chính yếu như phải đảm bảo bên giao thầu và bên nhận thầu ...
mới nhất năm 2018 theo quy định đề ra của Bộ Xây Dựng được sưu tầm và đăng tải trong bài viết hôm nay cho quý vị kịp thời cập nhật mọi sửa đổi bổ sung. Hợp đồng thi công xây dựng công trình này cũng đề cập đến một số nội dung quan trọng chính yếu như phải đảm bảo bên giao thầu và bên nhận thầu cần làm đúng theo những điều khoản đã ký kết thông qua trong hợp đồng trước đó, nếu vi phạm một trong hai hoàn toàn chịu trách nhiệm ràng buộc về mặt pháp lý. Download mẫu hợp đồng thi công xây dựng công trình ngay hôm nay để tiện cho việc theo dõi, bám sát mọi tiến độ thi công công việc trong lĩnh vực xây dựng.
Bài Viết Cùng Chủ Đề
Nào hãy cùng zaidap.com chúng tôi tham khảo trước mẫu hợp đồng thi công xây dựng công trình và nội dung cơ bản của hợp đồng thi công xây dựng công trình bên dưới đây nhé!
1. Mẫu hợp đồng về việc thi công xây dựng công trình mới nhất của Bộ Xây Dựng
2. Nội dung cơ bản của hợp đồng thi công xây dựng công trình chi tiết cụ thể nhất
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
________________
……………………., ngày….. tháng….. năm……
HỢP ĐỒNG THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Số ………../HĐ-XD
I. Các căn cứ để ký kết hợp đồng:
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014.
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ…… (các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật Xây dựng)
Theo văn bản (quyết định, phê duyệt, đề nghị) hoặc sự thỏa thuận của……
Hôm nay, ngày…. tháng…. năm….. tại…………. chúng tôi gồm các bên dưới đây:
II. Các bên ký hợp đồng:
1. Bên Giao thầu (gọi tắt là bên A):
– Tên đơn vị:………………………………………………………………………………………………….
– Địa chỉ trụ sở chính:………………………………………………………………………………………
– Họ tên, chức vụ người đại diện (hoặc người được uỷ quyền):…………………………………
– Điện thoại:……………………………; Fax:……………………; Email:…………………….. (nếu có)
– Số hiệu tài khoản giao dịch tại kho bạc hoặc tại tổ chức tín dụng của đơn vị:………………
– Mã số thuế:………………………………………………………………………………………………….
– Thành lập theo quyết định số: hoặc đăng ký kinh doanh cấp ngày…. tháng…. năm….
– Theo văn bản ủy quyền số…………………………………………………………………… (nếu có)
2. Bên nhận thầu (gọi tắt là bên B):
– Tên đơn vị:…………………………………………………………………………………………………..
– Địa chỉ trụ sở chính:……………………………………………………………………………………….
– Họ tên, chức vụ người đại diện (hoặc người được uỷ quyền):
– Điện thoại:…………………………; Fax:……………………….; Email:…………………….. (nếu có)
– Số hiệu tài khoản giao dịch tại tại kho bạc hoặc tại tổ chức tín dụng của đơn vị:…………..
– Mã số thuế:…………………………………………………………………………………………………..
– Thành lập theo quyết định số: hoặc đăng ký kinh doanh cấp ngày…. tháng…. năm….
– Theo văn bản ủy quyền số…………………………………………………………………….. (nếu có)
– Chứng chỉ năng lực hành nghề số:…. do…. cấp ngày…. tháng…. năm….
HAI BÊN THOẢ THUẬN KÝ KẾT
HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG VỚI NHỮNG ĐIỀU KHOẢN SAU
Điều 1. Nội dung công việc và sản phẩm của hợp đồng:
Bên A giao cho Bên B thực hiện thi công xây dựng, lắp đặt công trình theo đúng thiết kế được duyệt, được nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 2. Chất lượng và các yêu cầu kỹ thuật:
Phải thực hiện theo đúng thiết kế; bảo đảm sự bền vững và chính xác của các kết cấu xây dựng và thiết bị lắp đặt theo quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam.
Điều 3. Thời gian và tiến độ thực hiện:
Hợp đồng phải ghi rõ thời gian bắt đầu, thời gian hoàn thành bàn giao sản phẩm của hợp đồng; tiến độ thực hiện từng hạng mục, từng công việc phải phù hợp với tổng tiến độ của dự án. Trường hợp Bên giao thầu ký nhiều hợp đồng với Bên nhận thầu để thực hiện các công việc xây dựng thì tiến độ của các hợp đồng phải phối hợp để thực hiện được tổng tiến độ của dự án. Các bên của hợp đồng phải thiết lập phụ lục phần không tách rời của hợp đồng để ghi rõ yêu cầu về tiến độ đối với từng loại công việc phải thực hiện.
Điều 4. Điều kiện nghiệm thu và bàn giao công trình xây dựng
4.1 Điều kiện nghiệm thu:
+ Tuân theo các quy định về quản lý chất lượng công trình;
+ Bên A sẽ thực hiện nghiệm thu từng công việc xây dựng; từng bộ phận công trình xây dựng, giai đoạn thi công xây dựng; từng hạng mục công trình xây dựng, công trình xây dựng đưa vào sử dụng. Đối với các bộ phận bị che khuất của công trình phải được nghiệm thu và vẽ bản vẽ hoàn công trước khi tiến hành các công việc tiếp theo;
+ Bên A chỉ nghiệm thu khi đối tượng nghiệm thu đã hoàn thành và có đủ hồ sơ theo quy định;
+ Công trình chỉ được nghiệm thu đưa vào sử dụng khi đảm bảo đúng yêu cầu thiết kế, đảm bảo chất lượng và đạt các tiêu chuẩn theo quy định.
4.2. Điều kiện để bàn giao công trình đưa vào sử dụng:
– Đảm bảo các yêu cầu về nguyên tắc, nội dung và trình tự bàn giao công trình đã xây dựng xong đưa vào sử dụng theo quy định của pháp luật về xây dựng;
– Đảm bảo an toàn trong vận hành, khai thác khi đưa công trình vào sử dụng.
Việc nghiệm thu, bàn giao công trình xây dựng phải thành lập Hội đồng nghiệm thu bàn giao công trình, thành phần của Hội đồng nghiệm thu theo quy định của pháp luật về nghiệm thu, bàn giao công trình xây dựng.
Điều 5. Bảo hành công trình:
5.1. Bên thi công xây dựng có trách nhiệm thực hiện bảo hành công trình sau khi bàn giao cho Chủ đầu tư. Nội dung bảo hành công trình bao gồm khắc phục, sửa chữa, thay thế thiết bị hư hỏng, khiếm khuyết hoặc khi công trình vận hành, sử dụng không bình thường do lỗi của nhà thầu gây ra;
5.2. Thời hạn bảo hành công trình được tính từ ngày nhà thầu thi công xây dựng công trình bàn giao công trình hoặc hạng mục công trình phải bảo hành cho chủ đầu tư (không ít hơn 24 tháng đối với loại công trình cấp đặc biệt, cấp I. Không ít hơn 12 tháng đối với công trình còn lại);
5.3. Mức tiền cam kết để bảo hành công trình:
- Bên B (nhà thầu thi công XD và nhà thầu cung ứng thiết bị CT ) có trách nhiệm nộp tiền bảo hành vào tài khoản của chủ đầu tư theo mức: 3% giá trị hợp đồng đối với công trình xây dựng hoặc hạng mục CTXD có thời hạn không ít hơn 24 tháng; 5% giá trị hợp đồng đối với công trình có thời hạn không ít hơn 12 tháng;
- Bên B chỉ được hoàn trả tiền bảo hành công trình sau khi kết thúc thời hạn bảo hành và được chủ đầu tư xác nhận đã hoàn thành công việc bảo hành;
- Tiền bảo hành công trình XD, bảo hành thiết bị công trình được tính theo lãi suất ngân hàng do hai bên thoả thuận. Tiền bảo hành có thể được thay thế bằng thư bảo lãnh của ngân hàng có giá trị tương đương, hoặc có thể được gấn trừ vào tiền thanh toán khối lượng công trình hoàn thành do hai bên thoả thuận.
Điều 6. Giá trị hợp đồng:
– Giá hợp đồng: căn cứ sự thoả thuận giữa bên giao thầu và bên nhận thầu để xác định loại giá hợp đồng
– Giá trị hợp đồng căn cứ loại giá hợp đồng, các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn việc lập quản lý chi phí xây dựng công trình thuộc các dự án đầu tư và sự thoả thuận của hai bên (đàm phán sau đấu thầu) xác định giá trị hợp đồng
Toàn bộ giá trị của hợp đồng bao gồm giá trị của từng phần việc cụ thể
- Giá trị hợp đồng phần:…….. (chi tiết tại phụ lục của HĐ):……. đ
- Giá trị hợp đồng phần:…….. (chi tiết tại phụ lục của HĐ):……. đ
- Giá trị hợp đồng phần:…….. (chi tiết tại phụ lục của HĐ):……. đ
Tổng giá trị hợp đồng:……. đồng
(Chi tiết từng phần được thể hiện cụ thể ở các phụ lục kèm theo của HĐ)
Giá trị hợp đồng trên có thể được điều chỉnh trong các trường hợp:
a) Bổ sung, điều chỉnh khối lượng thực hiện so với hợp đồng:
- Nếu khối lượng công việc phát sinh đã có đơn giá trong hợp đồng thì giá trị phần khối lượng phát sinh được tính theo đơn giá đó;
- Nếu khối lượng công việc phát sinh không có đơn giá ghi trong hợp đồng thì giá trị phát sinh được tính theo đơn giá tại địa phương nơi xây dựng công trình, nếu không có đơn giá tại địa phương hai bên thống nhất xây dựng mức giá mới và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để áp dụng;
- Nếu khối lượng công việc thay đổi (tăng hoặc giảm) so với hợp đồng lớn hơn 20% thì hai bên có thể thoả thuận xác định đơn giá mới.
b) Nhà nước thay đổi chính sách: thay đổi tiền lương, thay đổi giá nguyên vật liệu do nhà nước quản lý giá, thay đổi tỷ giá hối đoái đối với phần vốn có sử dụng ngoại tệ hoặc thay đổi các chế độ, chính sách mới làm thay đổi mặt bằng giá đầu tư xây dựng công trình. Trong trường hợp này chỉ được điều chỉnh khi được cấp có thẩm quyền cho phép.
c) Trường hợp bất khả kháng do thiên tai như động đất, bão, lũ, lụt, lốc, sóng thần, lở đất; hoả hoạn; chiến tranh hoặc có nguy cơ xảy ra chiến tranh,… và các thảm hoạ khác chưa lường hết được. Khi đó các bên tham gia hợp đồng thương thảo để xác định giá trị hợp đồng điều chỉnh phù hợp với các quy định của pháp luật.
Điều 7. Thanh toán hợp đồng:
7.1. Tạm ứng:
Việc tạm ứng vốn theo hai bên thoả thuận và được thực hiện ngay sau khi hợp đồng xây dựng có hiệu lực. Mức tạm ứng được thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 41, Nghị định 16/2005/NĐ-CP ngày 07/2/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác.
7.2. Thanh toán hợp đồng:
– Hai bên giao nhận thầu thoả thuận về phương thức thanh toán theo thời gian hoặc theo giai đoạn hoàn thành trên cơ sở khối lượng thực tế hoàn thành và mức giá đã ký;
– Sau khi bàn giao sản phẩm hoàn thành hai bên tiến hành nghiệm thu quyết toán và thanh lý hợp đồng. Bên A thanh toán nốt cho bên B.
Đối với trường hợp dự án đầu tư sử dụng vốn nước ngoài có quy định việc tạm ứng, thanh toán khác quy định trong nước thì thực hiện theo hợp đồng đã ký.
7.3. Hình thức thanh toán: tiền mặt hoặc chuyển khoản
7.4. Đồng tiền thanh toán:
– Đồng tiền áp dụng để thanh toán: tiền Việt Nam; hoặc ngoại tệ (trong trường hợp thanh toán với nhà thầu nước ngoài có sự thoả thuận thanh toán bằng một loại ngoại tệ)
Điều 8. Các biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng:
Bảo lãnh thực hiện hợp đồng được áp dụng đối với tất cả các hình thức lựa chọn nhà thầu.
– Bên nhận thầu phải có bảo lãnh thực hiện hợp đồng bởi một tổ chức tín dụng có uy tín được bên giao thầu chấp nhận;
– Giá trị bảo lãnh thực hiện hợp đồng không quá…. giá trị hợp đồng tuỳ theo loại hình và quy mô của hợp đồng;
– Giá trị bảo lãnh được giải toả dần theo khối lượng thực hiện tương ứng;
Điều 9. Bảo hiểm:
Trong quá trình thực hiện thi công xây dựng công trình, các bên phải mua bảo hiểm theo quy định hiện hành:
– Chủ đầu tư phải mua bảo hiểm công trình
– Nhà thầu phải mua bảo hiểm cho vật tư, thiết bị, nhà xưởng phục vụ thi công, bảo hiểm đối với người lao động, bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với người thứ ba.
Điều 10. Tranh chấp và giải quyết tranh chấp:
– Trong trường hợp có vướng mắc trong quá trình thực hiện hợp đồng, các bên nỗ lực tối đa chủ động bàn bạc để tháo gỡ và thương lượng giải quyết.
– Trường hợp không đạt được thỏa thuận giữa các bên, việc giải quyết tranh chấp thông qua hòa giải, Trọng tài hoặc tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật.
Download mẫu hợp đồng thi công xây dựng công trình file.PDF Tại Đây
Download mẫu hợp đồng thi công xây dựng công trình file.DOC Tại Đây
Trên đây là form chuẩn chi tiết mới nhất của mẫu hợp đồng về việc thi công xây dựng công trình của Bộ Xây Dựng, những ai đang có nhu cầu tìm hiểu kĩ hơn về bản hợp đồng này thì nên tải về nghiên cứu và áp dụng khi cần. Lưu ý, một khi hợp đồng thi công xây dựng công trình được lập ra, đòi hỏi bắt buộc cả bên giao và bên nhận thầu phải có trách nhiệm thực hiện đầy đủ quyền lợi, nghĩa vụ & trách nhiệm đúng với những điều khoản đã chính thức xác nhận kí kết trước đó bởi đây là cơ sở pháp lý quan trọng giải quyết triệt để mọi vướng mắc, kiện tụng về sau. zaidap.com chúc bạn download thành công!
Có thể bạn quan tâm