Tổng hợp bảng lương cán bộ công chức và các phụ cấp khác mới nhất năm 2018
Tổng hợp bảng tính lương cán bộ công chức viên chức và lực lượng vũ trang theo quy định mới nhất sẽ chính thức áp dụng từ ngày 01/07/2018. Theo quy định tại Nghị định 47/2018/NĐ-CP, mức lương cơ sở là 1.300.000 đồng/tháng, đồng nghĩa với việc tiền lương của các cán bộ và công chức đang công tác, ...
Tổng hợp bảng tính lương cán bộ công chức viên chức và lực lượng vũ trang theo quy định mới nhất sẽ chính thức áp dụng từ ngày 01/07/2018. Theo quy định tại Nghị định 47/2018/NĐ-CP, mức lương cơ sở là 1.300.000 đồng/tháng, đồng nghĩa với việc tiền lương của các cán bộ và công chức đang công tác, hoạt động trong khối ban ngành nhà nước cũng sẽ tăng, nhỉnh lên một chút cho phù hợp. Tải về mẫu bảng tính lương công chức và bảng tính tiền phụ cấp cho cán bộ ngay hôm nay để kịp thời cập nhật mọi thông tin thay đổi kèm theo về quy định điều khoản tiền lương trong năm 2018 vừa mới được Chính phủ phê duyệt thông qua.
Bài Viết Cùng Chủ Đề
Hãy cùng zaidap.com chúng tôi tham khảo nhanh bảng tính lương cho cán bộ công chức và cách tính tiền phụ cấp cho công chức viên chức nhà nước mới nhất ngay bây giờ nhé!
-
Tổng hợp bảng tính bậc lương cán bộ công chức và các phụ cấp khác theo quy định mới năm 2018
Từ ngày 01/7/2018, tiền lương của cán bộ, công chức sẽ được điều chỉnh tăng theo chính sách mới tại Nghị định 47/2018/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
Việc tăng lương cơ sở sẽ làm căn cứ để tăng lương, phụ cấp, các chế độ khác từ ngày 01/7/2018 như sau:
- Tăng lương, mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác theo quy định của pháp luật;
- Tăng hoạt động phí, sinh hoạt phí theo quy định của pháp luật.
- Tăng các khoản trích và các chế độ được hưởng theo mức lương cơ sở.
Tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc từ ngày 01/7/2018 và số tiền đóng BHXH bắt buộc từ ngày 01/7/2018:
Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn: 1.300.000 x 8% = 104.000 đồng/tháng
Người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định:
- Tiền lương theo ngạch, bậc, cấp bậc quân hàm và các khoản phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề (nếu có)
- (Nếu tiền lương từ 26.000.000 đồng/tháng trở lên thì tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc sẽ tính là 26.000.000 đồng/tháng).
- Tiền lương (lương và phụ cấp tính theo mức lương cơ sở mới: 1.300.000 đồng/tháng) x 8%
Từ ngày 01/7/2018 (Áp dụng theo mức lương cơ sở mới tại Nghị định 47/2018/NĐ-CP): Tiền dưỡng sức sau khi ốm đau (bằng 30% mức lương cơ sở/ngày): 1.300.000 đồng x 30% = 390.000 đồng/ngày
Chúng tôi xin cập nhật bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước (áp dụng từ 01/7/2018).
Bảng lương này được căn cứ vào Điều 3 của Nghị định 47 và Văn bản hợp nhất số 01/VBHN-BNV.
Theo đó, cán bộ, công chức được áp dụng theo bảng lương này, bao gồm:
1. Công chức loại A3
– 11 Nhóm 1 (A3.1):
STT |
Ngạch công chức |
1 |
Chuyên viên cao cấp |
2 |
Thanh tra viên cao cấp |
3 |
Kiểm soát viên cao cấp thuế |
4 |
Kiểm toán viên cao cấp |
5 |
Kiểm soát viên cao cấp ngân hàng |
6 |
Kiểm tra viên cao cấp hải quan |
7 |
Thẩm kế viên cao cấp |
8 |
Kiểm soát viên cao cấp thị trường |
9 |
Thống kê viên cao cấp |
10 |
Kiểm soát viên cao cấp chất lượng sản phẩm, hàng hóa |
11 |
Chấp hành viên cao cấp (thi hành án dân sự) |
12 |
Thẩm tra viên cao cấp (thi hành án dân sự) |
13 |
Kiểm tra viên cao cấp thuế |
– Nhóm 2 (A3.2):
STT |
Ngạch công chức |
1 |
Kế toán viên cao cấp |
2 |
Kiểm dịch viên cao cấp động – thực vật |
2. Công chức loại A2
– 12 Nhóm 1 (A2.1):
STT |
Ngạch công chức |
1 |
Chuyên viên chính |
2 |
Chấp hành viên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
3 |
Thanh tra viên chính |
4 |
Kiểm soát viên chính thuế |
5 |
Kiểm toán viên chính |
6 |
Kiểm soát viên chính ngân hàng |
7 |
Kiểm tra viên chính hải quan |
8 |
Thẩm kế viên chính |
9 |
Kiểm soát viên chính thị trường |
10 |
Thống kê viên chính |
11 |
Kiểm soát viên chính chất lượng sản phẩm, hàng hóa |
12 |
Chấp hành viên trung cấp (thi hành án dân sự) |
13 |
Thẩm tra viên chính (thi hành án dân sự) |
14 |
Kiểm tra viên chính thuế |
15 |
Kiểm lâm viên chính |
– Nhóm 2 (A2.2):
STT |
Ngạch công chức |
1 |
Kế toán viên chính |
2 |
Kiểm dịch viên chính động – thực vật |
3 |
Kiểm soát viên chính đê điều (*) |
3. 13 Công chức loại A1
STT |
Ngạch công chức |
1 |
Chuyên viên |
2 |
Chấp hành viên quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh |
3 |
Công chứng viên |
4 |
Thanh tra viên |
5 |
Kế toán viên |
6 |
Kiểm soát viên thuế |
7 |
Kiểm toán viên |
8 |
Kiểm soát viên ngân hàng |
9 |
Kiểm tra viên hải quan |
10 |
Kiểm dịch viên động – thực vật |
11 |
Kiểm lâm viên |
12 |
Kiểm soát viên đê điều (*) |
13 |
Thẩm kế viên |
14 |
Kiểm soát viên thị trường |
15 |
Thống kê viên |
16 |
Kiểm soát viên chất lượng sản phẩm, hàng hóa |
17 |
Kỹ thuật viên bảo quản |
18 |
Chấp hành viên sơ cấp (thi hành án dân sự) |
19 |
Thẩm tra viên (thi hành án dân sự) |
20 |
Thư ký thi hành án (dân sự) |
21 |
Kiểm tra viên thuế |
4. Công chức loại Ao
Áp dụng đối với các ngạch công chức yêu cầu trình độ đào tạo cao đẳng (hoặc cử nhân cao đẳng), các Bộ, cơ quan ngang Bộ quản lý ngạch công chức chuyên ngành đề nghị Bộ Nội vụ ban hành chức danh, tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch và hướng dẫn xếp lương cho phù hợp (công chức loại A0 khi có đủ điều kiện được thi nâng ngạch lên công chức loại A2 nhóm 2 trong cùng ngành chuyên môn).
5. 14 Công chức loại B
STT |
Ngạch công chức |
1 |
Cán sự |
2 |
Kế toán viên trung cấp |
3 |
Kiểm thu viên thuế |
4 |
Thủ kho tiền, vàng bạc, đá quý (ngân hàng) (*) |
5 |
Kiểm tra viên trung cấp hải quan |
6 |
Kỹ thuật viên kiểm dịch động – thực vật |
7 |
Kiểm lâm viên trung cấp |
8 |
Kiểm soát viên trung cấp đê điều (*) |
9 |
Kỹ thuật viên kiểm nghiệm bảo quản |
10 |
Kiểm soát viên trung cấp thị trường |
11 |
Thống kê viên trung cấp |
12 |
Kiểm soát viên trung cấp chất lượng sản phẩm, hàng hóa |
13 |
Thư ký trung cấp thi hành án (dân sự) |
14 |
Kiểm tra viên trung cấp thuế |
15 |
Kỹ thuật viên bảo quản trung cấp |
16 |
Thủ kho bảo quản |
6. Công chức loại C
– 15 Nhóm 1 (C1):
STT |
Ngạch công chức |
1 |
Thủ quỹ kho bạc, ngân hàng |
2 |
Kiểm ngân viên |
3 |
Nhân viên hải quan |
4 |
Kiểm lâm viên sơ cấp |
5 |
Thủ kho bảo quản nhóm I |
6 |
Thủ kho bảo quản nhóm II |
7 |
Bảo vệ, tuần tra canh gác |
8 |
Nhân viên bảo vệ kho dự trữ |
– Nhóm 2 (C2):
STT |
Ngạch công chức |
1 |
Thủ quỹ cơ quan, đơn vị |
2 |
Nhân viên thuế |
– Nhóm 3 (C3): Ngạch kế toán viên sơ cấp
* Ghi chú:
- Các ngạch đánh dấu (*) là có thay đổi về phân loại công chức.
- So với quy định hiện hành tại Nghị định 47/2018/NĐ-CP thì mức lương cơ sở áp dụng từ ngày 01/7/2018 tăng thêm 90.000 đồng/tháng (từ 1.210.000 đồng/tháng lên thành 1.300.000 đồng/tháng).
Download mẫu bảng lương cán bộ công chức file.PDF Tại Đây
Download mẫu bảng lương cán bộ công chức file.DOC Tại Đây
Trên đây là bảng lương cán bộ công chức và các phụ cấp khác theo quy định chuẩn nhất năm 2018, những ai đang có nhu cầu tìm hiểu thêm thông tin về cách tính tiền lương cho cán bộ nhà nước thì nên tham khảo tìm đọc thật kĩ bài viết này ngay nha. Download bảng tính lương cán bộ, công nhân viên chức và lực lượng vũ trang ngay hôm nay để phục vụ cho công việc khi cần. zaidap.com chúc bạn tải về thành công bảng tính tiền lương công chức mới nhất theo quy định của Chính phủ.
Có thể bạn quan tâm