Lý thuyết và bài tập câu tường thuật trong tiếng Anh lớp 12
Lý thuyết và bài tập câu tường thuật trong tiếng Anh lớp 12 Ôn tập ngữ pháp tiếng Anh Lý thuyết và bài tập câu tường thuật lớp 12 VnDoc.com xin giới thiệu đến các bạn do VnDoc.com sưu tầm và đăng tải ...
Lý thuyết và bài tập câu tường thuật trong tiếng Anh lớp 12
Lý thuyết và bài tập câu tường thuật lớp 12
VnDoc.com xin giới thiệu đến các bạn do VnDoc.com sưu tầm và đăng tải nhằm phục vụ nhu cầu ôn tập của các bạn đang chuẩn bị cho kì thi THPT Quốc gia đang sắp diễn ra. Đây sẽ là tài liệu hữu ích cho các bạn muốn đạt điểm tối đa trong kì thi quan trọng này. Sau đây mời các bạn vào tham khảo.
Bài tập câu tường thuật trong Tiếng Anh
Câu hỏi gián tiếp trong tiếng Anh và Bài luyện tập về câu tường thuật CÓ ĐÁP ÁN
Bài tập Tiếng Anh về câu tường thuật, trực tiếp - gián tiếp có đáp án
Direct speech and Reported speech
I. Definition:
1. Lời nói trực tiếp: là sự lặp lại chính xác những từ của người nói.
- Lời nói trực tiếp được đặt trong dấu ngoặc kép và sau động từ chính có dấu phẩy (,) hoặc dấu hai chấm (:).
- Đôi khi mệnh đề chính cũng có thể đặt sau lời nói trực tiếp.
Ex: "I don't like this party" Bill said.
2. Lời nói gián tiếp (indirect/ reported speech) là lời tường thuật lại ý của người nói, đôi khi không cần phải dung đúng những từ của người nói.
Ex: Bill said that he didn't like that party.
II. Những thay đổi trong lời nói gián tiếp:
1. Thay đổi động từ: Thì của các động từ trong lời nói gián tiếp thay đổi theo một nguyên tắc chung là lùi về quá khứ (các thì xuống cấp):
Direct Speech | Reported Speech |
1. Present Simp Ex1: Nam said "I am told to be at school before 7 o'clock" Ex2: He said "I like beer" 2. Present Progressive: am/ is/ are +Ving Ex: He said "I'm watching TV" 3. Present Perfect: has/ have + V3/ ed Ex: He said "I have just bought a new book" 4. Past Simple: V2/ ed Ex: They said "We came by car" 5. Past Progressive: was/ were + V-ing Ex: He said "I was sitting in the park at 8 o'clock" 6. Past Perfect: had + V3/ ed Ex: She said "My money had run out" 7. Future Simple: will +V without to (V0) Ex: Lan said "I'll phone you" 8. can Ex: He said "you can sit here" 9. may Ex: Mary said "I may go to Ha noi again" 10. must Ex: He said "I must finish this report" |
1. Past Simple: V2/ed
EX1: Nam said (that) he was told to be at school before 7 o'clock. Ex2: He said (that) He liked beer 2. Past Progressive:was/ were+Ving Ex: He said (that) he was watching TV 3. Past Perfect: had + V3/ ed Ex: He said (that) I had just bought a new book 4. Past Perfect: had + V3/ ed Ex: They said (that) they had come by car 5. was/ were+V-ing or Past Perfect progressive Ex:- He said (that) he was sitting in the park at 8 o'clock" - He said (that)he had been sitting in the park at 8 o'clock" 6. Past Perfect: had + V3/ ed Ex: She said (that) her money had run out 7. would + V without to (V0) Ex: Lan said (that) she would phone me 8. could Ex : He said (that) we could sit there 9. might Ex: Mary said (that) shemight go to Ha noi again 10. must/ had to Ex: He said (that) he had to finish that report |
* Chú ý: Một số trường hợp không đổi thì của động từ trong câu gián tiếp:
- Nếu động từ ở mệnh đề giới thiệu được dùng ở thì hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành hoặc tương lai đơn, thì của động từ trong câu gián tiếp vẫn không thay đổi.
Eg: He says/ he is saying/ he has said/ he will say, "the text is difficult".
He says/ is saying/ has said/ will say (that) the text is difficult.
- Khi câu nói trực tiếp thể hiện một chân lý hoặc một hành động lặp lại thường xuyên, thì của động từ trong câu gián tiếp vẫn không thay đổi.
Eg: My teacher said "The sun rises in the East"
My teacher said (that) the sun rises in the East.
He said, "My father always drinks coffee after dinner."
He said (that) his father always drinks coffee after dinner.
- Nếu lúc tường thuật, điểm thời gian được đưa ra trong lời nói gián tiếp vẫn chưa qua, thì của động từ và trạng từ thời gian vẫn được giữ nguyên.
Eg: He said, "I will come to your house tomorrow."
He said (that) he will come to my house tomorrow.
- Câu trực tiếp có dạng câu điều kiện loại 2 hoặc loại 3:
Eg: He said: "If I knew her address, I would write to her."
He said that he would write to her If he knew her address
Eg: She said, "If I had enough money, I would buy a new bicycle."
She said (that) if she had enough money, she would buy a new bicycle.
Eg: The teacher said, "If John had studied harder, he wouldn't have failed his exam."
The teacher said (that) if John had studied harder, he wouldn't have failed his exam.
Tuy nhiên nếu lời nói trực tiếp là câu điều hiện loại 1 thì được chuyển sang loại 2 ở lời nói gián tiếp.
Eg: The advertisement said "If you answer the questions correctly, you may win one million dollar."
The advertisement said that I might win one million dollar If I answered the questions correctly.
- Không thay đổi thì của mệnh đề sau "wish"
Eg: He said; "I wish I had a lot of money."
He wishes (that) he had a lot of money.
- Không thay đổi thì của mệnh đề sau "It's (high/ about) time."
Eg: She said; "It's about time you went to bed, children."
She told her children that It's about time they went to bed.
- Không thay đổi thì của mệnh đề đi sau "would rather, would sooner"
Eg: She said; "I would rather you stayed at home."
She said that she would rather I stayed at hone.
- Không thay đổi thì của:
Could, would, might, should và Ought, had better, need trong câu nói gián tiếp
Nhưng must -> had to/ must
Eg: She said; "I could do the homework."
She said the she could do the homework.
- Động từ trong câu nói trực tiếp có thời gian xác định:
Eg: He said, "I was born in 1980."
He said that he was born in 1980.
- Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian trong câu phức có thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn.
Eg: "I saw him when he was going to the cinema."
She said she saw him when she was going to the cinema.
2. Thay đổi về đại từ nhân xưng, đại từ sở hữu, tính từ sở hữu:
Đại từ nhân xưng
Chủ ngữ
Trực tiếp Gián tiếp
I He, she
We They
You They/ he/ she/ I
Tân ngữ
Trực tiếp Gián tiếp
Me Him/ her
Us Them
You Them/ him/ her
Tính từ sở hữu
Trực tiếp Gián tiếp
My His/ her
Our Their
Your Their/ his/her/ my
Đại từ sở hữu
Trực tiếp Gián tiếp
Mine Him/ hers
Ours Theirs
Yours Theirs/ his/ hers
3. Thay đổi về từ chỉ thời gian và nơi chốn:
Nhóm từ trong câu trực tiếp | Nhóm từ trong câu gián tiếp |
Today/ tonight Yesterday Last month/ night Tomorrow This month The day before yesterday The day after tomorrow Next month/ week Here Now Ago This These |
That day/ that night
The day before/ the previous day The moth before/ the previous month/ night The following day/ the next day That month Two days before In two days' time The month after/ the following month/ week There Then Before That Those |
* Chú ý:
- Nếu tường thuật vẫn ở cùng một địa điểm và thời gian, chúng ta không thay đổi thì của động từ, tính từ chỉ định và trạng ngữ thời gian và nơi chốn.
Eg: He said "I will come here to take this book tonight".
An hour ago he said he will come here to take this book tonight.
- Thêm liên từ vào câu tường thuật chỉ nguyên nhân.
Eg: She said "I am very tired I have worked overnight."
She said she was very tires because she had been worked.
III. Những thay đổi cụ thể trong từng loại câu trong lời nói gián tiếp
1. Câu trần thuật trong lời nói gián tiếp: (Statements in reported speech)
S + said (to + O) + that S + V......
S + told + O + that S + V....
Eg: "We will have a test tomorrow", my teacher said.
-> My teacher said (that) they would have a test the next day.
* Note: Có thể sử dụng một số ĐT dẫn sau: thought, announced, explained, complained, believed...