11/01/2018, 13:43

Lý thuyết phương trình đường thẳng trong không gian

Lý thuyết phương trình đường thẳng trong không gian 1. Đường thẳng ∆ qua điểm M0(x0 ; y0 ; z0) có vectơ chỉ phương (a1 ; a2 ; a3) có phương trình tham số dạng. ...

Lý thuyết phương trình đường thẳng trong không gian

1. Đường thẳng ∆ qua điểm M0(x0 ; y0 ; z0) có vectơ chỉ phương (a1 ; a2 ; a3) có phương trình tham số dạng.

1. Đường thẳng  ∆ qua điểm M0(x0 ; y0 ; z0) có vectơ chỉ phương  (overrightarrow{a})(a1 ; a2 ; a3) có phương trình tham số dạng:

                   (left{egin{matrix} x=x_{0}+ a_{1}t & & y= y_{0}+a_{2}t & & z=z_{0}+a_{3}t & & end{matrix} ight.), t ∈ R là tham số.

Nếu a1, a2, ađều khác không, ta viết phương trình trên ở dạng chính tắc:

                   (frac{x-x_{0}}{a_{1}}=frac{y-y_{0}}{a_{2}}=frac{z-z_{0}}{a_{3}}.)

2. Cho đường thẳng ∆1qua điểm M­1 và có vec tơ chỉ phương (overrightarrow{u_{1}}), đường thẳng ∆qua điểm M­2  và có vec tơ chỉ phương (overrightarrow{u_{2}}).

* ∆và ∆chéo nhau ⇔ ∆và ∆không nằm trong cùng một mặt phẳng

                                ⇔ (left [overrightarrow{u_{1}},overrightarrow{u_{2}} ight ]overrightarrow{M_{1}M_{2}} eq 0).

* ∆và ∆song song ⇔ (left{egin{matrix} overrightarrow{u_{1}}=koverrightarrow{u_{2}} M_{1}in Delta _{1} M_{2} otin Delta _{2} end{matrix} ight.).


* ∆trùng với ∆2  ⇔ (overrightarrow{u_{1}}), (overrightarrow{u_{2}}), (overrightarrow{M_{1}M_{2}}) là ba vectơ cùng phương.

* ∆cắt  ∆2  ⇔ (overrightarrow{u_{1}},overrightarrow{u_{2}}) không cùng phương và (left [overrightarrow{u_{1}},overrightarrow{u_{2}} ight ]overrightarrow{M_{1}M_{2}}= 0).

0