25/05/2018, 08:05

Làm việc với View ( khung nhìn )

Khái niệm view (Khung nhìn) Các bảng trong cơ sở dữ liệu đóng vai trò là các đối tượng tổ chức và lưu trữ dữ liệu. Như vậy, ta có thể quan sát được dữ liệu trong cơ sở dữ liệu bằng cách thực hiện các truy vấn trên bảng dữ ...

Khái niệm view (Khung nhìn)

Các bảng trong cơ sở dữ liệu đóng vai trò là các đối tượng tổ chức và lưu trữ dữ liệu. Như vậy, ta có thể quan sát được dữ liệu trong cơ sở dữ liệu bằng cách thực hiện các truy vấn trên bảng dữ liệu. Ngoài ra, SQL còn cho phép chúng ta quan sát được dữ liệu thông qua việc định nghĩa các khung nhìn.

Một khung nhìn (view) có thể được xem như là một bảng “ảo” trong cơ sở dữ liệu có nội dung được định nghĩa thông qua một truy vấn (câu lệnh

SELECT
). Như vậy, một khung nhìn trông giống như một bảng với một tên khung nhìn và là một tập bao gồm các dòng và các cột. Điểm khác biệt giữa khung nhìn và bảng là khung nhìn không được xem là một cấu trúc lưu trữ dữ liệu tồn tại trong cơ sở dữ liệu. Thực chất dữ liệu quan sát được trong khung nhìn được lấy từ các bảng thông qua câu lệnh truy vấn dữ liệu.

Hình dưới đây minh hoạ cho ta thấy khung nhìn có tên DSSV được định nghĩa thông qua câu lệnh

SELECT
truy vấn dữ liệu trên hai bảng SINHVIEN và LOP:
SELECT masv,hodem,ten,
DATEDIFF(YY,ngaysinh,GETDATE()) AS tuoi,tenlop
FROM sinhvien,lop
WHERE sinhvien.malop=lop.malop

Khi khung nhìn DSSV đã được định nghĩa, ta có thế sử dụng câu lệnh SELECT để truy vấn dữ liệu từ khung nhìn như đối với các bảng. Khi trong câu truy vấn xuất hiện khung nhìn, hệ quản trị cơ sở dữ liệu sẽ dựa vào đinh nghĩa của khung nhìn đểchuyển yêu cầu truy vấn dữ liệu liên quan đến khung nhìn thành yêu cầu tương tự trên các bảng cơ sở và việc truy vấn dữ liệu được thực hiện bởi yêu cầu tương đương trên các bảng.

Việc sử dụng khung nhìn trong cơ sở dữ liệu đem lại các lợi ích sau đây:

Bảo mật dữ liệu :Người sử dụng được cấp phát quyền trên các khung nhìn với những phần dữ liệu mà người sử dụng được phép. Điều này hạn chế được phần nào việc người sử dụng truy cập trực tiếp dữ liệu.

Đơn giản hoá các thao tác truy vấn dữ liệu:Một khung nhìn đóng vai trò như là một đối tượng tập hợp dữ liệu từ nhiều bảng khác nhau vào trong một “bảng”. Nhờ vào đó, người sử dụng có thể thực hiện các yêu cầu truy vấn dữ liệu một cách đơn giản từ khung nhìn thay vì phải đưa ra những câu truy vấn phức tạp.

Tập trung và đơn giản hoá dữ liệu :Thông qua khung nhìn ta có thể cung cấp cho người sử dụng những cấu trúc đơn giản, dễ hiểu hơn về dữ liệu trong cơ sở dữ liệu đồng thời giúp cho người sử dụng tập trung hơn trên những phần dữ liệu cần thiết.

Độc lập dữ : Một khung nhìn có thể cho phép người sử dụng có được cái nhìn về dữ liệu độc lập với cấu trúc của các bảng trong cơ sở dữ liệu cho dù các bảng cơ sở có bị thay đổi phần nào về cấu trúc.

Khung nhìn DSSV với dữ liệu được lấy từ bảng SINHVIEN và LOP

Tuy nhiên, việc sử dụng khung nhìn ũc ng tồn tại một số nhược điểm sau:

• Do hệ quản trị cơ sở dữ liệu thực hiện việc chuyển đổi các truy vấn trên khung nhìn thành những truy vấn trên các bảng cơ sở nên nếu một khung nhìn được định nghĩa bởi một truy vấn phức tạp thì sẽ dẫn đến chi phí về mặt thời gian khi thực hiện truy vấn liên quan đến khung nhìn sẽ lớn.

• Mặc dù thông qua khung nhìn có thể thực hiện được thao tác bổ sung và cập nhật dữ liệu cho bảng cơ sở nhưng chỉ hạn chế đối với những khung nhìn đơn giản. Đối với những khung nhìn phức tạp thì thường không thực hiện được , hay nói cách khác là dữ liệu trong khung nhìn là chỉ đọc.

Tạo khung nhìn

Câu lệnh CREATE VIEW được sử dụng để tạo ra khung nhìn và có cú pháp như sau:

CREATE VIEW tên_khung_nhìn[(danh_sách_tên_cột)] AS
    câu_lệnh_SELECT
    

Câu lệnh dưới đây tạo khung nhìn có tên DSSV từ câu lệnh SELECT truy vấn dữ liệu từ hai bảng SINHVIEN và LOP

CREATE VIEW dssv
AS
SELECT masv,hodem,ten,
DATEDIFF(YY,ngaysinh,GETDATE()) AS tuoi,tenlop
FROM sinhvien,lop
WHERE sinhvien.malop=lop.malop

và nếu thực hiện câu lệnh:

SELECT * FROM dssv

ta có được kết quả như sau:

Nếu trong câu lệnh CREATE VIEW, ta không chỉ định danh sách các tên cộtcho khung nhìn, tên các cột trong khung nhìn sẽ chính là tiêu đề các cột trong kết quả của câu lệnh SELECT. Trong trường hợp tên các cột của khung nhìn đươc chỉ định, chúng phải có cùng số lượng với số lượng cột trong kết quả của câu truy vấn.

Câu lệnh dưới đây tạo khung nhìn từ câu truy vấn tương tự như ví dụ trên nhưng có đặt tên cho các cột trong khung nhìn:

      
CREATE VIEW dssv(ma,ho,ten,tuoi,lop) AS
SELECT masv,hodem,ten,
DATEDIFF(YY,ngaysinh,GETDATE()),tenlop
FROM sinhvien,lop
WHERE sinhvien.malop=lop.malop

và câu lệnh

SELECT * FROM dssv

trong trường hợp này có kết quả như sau:

Khi tạo khung nhìn với câu lệnh CREATE VIEW, ta cần phải lưu ý một số nguyên tắc sau:

• Tên khung nhìn và tên cột trong khung nhìn, cũng giống như bảng, phải tuân theo qui tắc định danh.

• Không thể qui định ràng buộc và tạo chỉ mục cho khung nhìn.

• Câu lệnh SELECT với mệnh đề COMPUTE ... BY không được sử dụng để định nghĩa khung nhìn.

• Phải đặt tên cho các cột của khung nhìn trong các trường hợp sau đây:

Trong kết quả của câu lệnh SELECT có ít nhất một cột được sinh ra bởi một biểu thức (tức là không phải là một tên cột trong bảng cơ sở) và cột đó không được đặt tiêu đề.

Tồn tại hai cột trong kết quả của câu lệnh SELECT có cùng tiêu đề cột.

Câu lệnh dưới đây là câu lệnh sai do cột thứ 4 không xác định được tên cột

CREATE VIEW tuoisinhvien
AS
SELECT masv,hodem,ten,DATEDIFF(YY,ngaysinh,GETDATE()) 
FROM sinhvien

Đối với một số khung nhìn, ta có thể tiến hành thực hiện các thao tác cập nhập,bổ sung và xoá dữ liệu. Thực chất, những thao tác này sẽ được chuyển thành những thao tác tương tự trên các bảng cơ sở và có tác động đến những bảng cơ sở.

Về mặt lý thuyết, để có thể thực hiện thao tác bổ sung, cập nhật và xoá, một khung nhìn trước tiên phải thoả mãn các điều kiện sau đây:

• Trong câu lệnh SELECT định nghĩa khung nhìn không được sử dụng từ khoá DISTINCT, TOP, GROUP BY và UNION.

• Các thành phần xuất hiện trong danh sách chọn của câu lệnh SELECT phải

là các cột trong các bảng cơ sở. Trong danh sách chọn không được chứa các biểu thức tính toán, các hàm gộp.

Ngoài những điều kiện trên, các thao tác thay đổi đến dữ liệu thông qua khung nhìn còn phải đảm bảo thoả mãn các ràng buộc trên các bảng cơ sở, tức là vẫn đảm bảo tính toàn vẹn dữ liệu. Ví dụ dưới đây sẽ minh hoạ cho ta thấy việc thực hiện các thao tác bổ sung, cập nhật và xoá dữ liệu thông qua khung nhìn.

Xét định nghĩa hai bảng DONVI và NHANVIEN như sau:

CREATE TABLE donvi
(
madv  INT
PRIMARY KEY, 
tendv  NVARCHAR(30) NOT NULL,
dienthoai  NVARCHAR(10) NULL,
)
CREATE TABLE nhanvien
(
manv  NVARCHAR(10)  PRIMARY KEY, 
hoten  NVARCHAR(30) NOT NULL,
ngaysinh  DATETIME NULL,
diachi NVARCHAR(50) NULL,
madv  INT
FOREIGN KEY
REFERENCES donvi(madv
ON DELETE CASCADE
ON UPDATE CASCADE
)

Giả sử trong hai bảng này đã có dữ liệu như sau:

Bảng DONVI Bảng NHANVIEN

Câu lệnh dưới đây định nghĩa khung nhìn NV1 cung cấp các thông tin về mã nhân viên, họ tên và mã đơn vị nhân viên làm việc:

CREATE VIEW nv1
AS
SELECT manv,hoten,madv FROM nhanvien
Nếu ta thực hiện câu lệnh
INSERT INTO nv1 VALUES('NV04','Le Thi D',1)

Một bản ghi mới sẽ được bổ sung vào bảng NHANVIEN và dữ liệu trong bảng này sẽ là:

Thông qua khung nhìn này, ta cũng có thể thực hiện thao tác cập nhật và xoá dữ liệu. Chẳng hạn, nếu ta thực hiện câu lệnh:

DELETE FROM nv1 WHERE manv='NV04'

Thì bản ghi tương ứng với nhân viên có mã NV04 sẽ bị xoá khỏi bảng NHANVIEN

Nếu trong danh sách chọn của câu lệnh SELECT có sự xuất hiện của biểu thức tính toán đơn giản, thao tác bổ sung dữ liệu thông qua khung nhìn không thể thực hiện được. Tuy nhiên, trong trường hợp này thao tác cập nhật và xoá dữ liệu vấn có thể có khả năng thực hiện được (hiển nhiên không thể cập nhật dữ liệu đối với một cột có được từ một biểu thức tính toán).

Xét khung nhìn NV2 được định nghĩa như sau:

CREATE VIEW nv2
AS
SELECT manv,hoten,YEAR(ngaysinh) AS namsinh,madv
FROM nhanvien

Đối với khung nhìn NV2, ta không thể thực hiện thao tác bổ sung dữ liệu nhưng có thể cập nhật hoặc xoá dữ liệu trên bảng thông qua khung nhìn này. Câu lệnh dưới đây là không thể thực hiện được trên khung nhìn NV2

INSERT INTO nv2(manv,hoten,madv) 
    VALUES('NV05','Le Van E',1)
    

Nhưng câu lệnh:

UPDATE nv2 SET hoten='Le Thi X' WHERE manv='NV04'

hoặc câu lệnh

DELETE FROM nv2 WHERE manv='NV04' 

lại có thể thực hiện được và có tác động đối với dữ liệu trong bảng NHANVIEN.

Trong trường hợp khung nhìn được tạo ra từ một phép nối (trong hoặc ngoài) trên nhiều bảng, ta có thể thực hiện được thao tác bổ sung hoặc cập nhật dữ liệu nếu thao tác này chỉ có tác động đến đúng một bảng cơ sở (câu lệnh DELETE không thể thực hiện được trong trường hợp này).

Với khung nhìn được định nghĩa như sau:

CREATE VIEW nv3
AS
SELECT manv,hoten,ngaysinh,diachi,nhanvien.madv AS noilamviec,donvi.madv,tendv,dienthoai 
FROM nhanvien FULL OUTER JOIN donvi
ON nhanvien.madv=donvi.madv

Câu lệnh

INSERT INTO nv3(manv,hoten,noilamviec) VALUES('NV05','Le Van E',1) 
    

sẽ bổ sung thêm vào bảng NHANVIEN một bản ghi mới. Hoặc câu lệnh: INSERT INTO nv3(madv,tendv) VALUES(3,'P. Ke toan') bổ sung thêm vào bảng DONVI một bản ghi do cả hai câu lệnh này chỉ có tác động đến đúng một bảng cơ sở.

Câu lệnh dưới đây không thể thực hiện được do có tác động một lúc đến hai bảng cơ sở.

INSERT INTO nv3(manv,hoten,noilamviec,madv,tendv) 
VALUES('NV05','Le Van E',1,3,'P. Ke toan')

Câu lệnh ALTER VIEW được sử dụng để định nghĩa lại khung nhìn hiện có nhưng không làm thay đổi các quyền đã được cấp phát cho người sử dụng trước đó. Câu lệnh này sử dụng tương tự như câu lệnh CREATE VIEW và có cú pháp như sau:

ALTER VIEW tên_khung_nhìn [(danh_sách_tên_cột)]
AS
Câu_lệnh_SELECT

Ta định nghĩa khung nhìn như sau:

CREATE VIEW viewlop
AS
SELECT malop,tenlop,tenkhoa
FROM lop INNER JOIN khoa ON lop.makhoa=khoa.makhoa
WHERE tenkhoa='Khoa Vật lý’

và có thể định nghĩa lại khung nhìn trên bằng câu lệnh:

ALTER VIEW view_lop
AS
SELECT malop,tenlop,hedaotao
FROM lop INNER JOIN khoa ON lop.makhoa=khoa.makhoa
WHERE tenkhoa=’Khoa Công nghệ thông tin'

Khi một khung nhìn không còn sử dụng, ta có thể xoá nó ra khỏi cơ sở dữ liệu thông qua câu lệnh:

DROP VIEW tên_khung_nhìn

Nếu một khung nhìn bị xoá, toàn bộ những quyền đã cấp phát cho người sử dụng trên khung nhìn cũng đồng thời bị xoá. Do đó, nếu ta tạo lại khung nhìn thì phải tiến hành cấp phát lại quyền cho người sử dụng.

Câu lệnh dưới đây xoá khung nhìn VIEW_LOP ra khỏi cơ sở dữ liệu

DROP VIEW view_lop

3.1 Sử dụng câu lệnh CREATE TABLE để tạo các bảng trong cơ sở dữ liệu như

sơ đồ dưới đây (bạn tự lựa chọn kiểu dữ liệu cho phù hợp)

3.2 Bổ sung ràng buộc thiết lập giá trị mặc định bằng 1 cho cột SOLUONG và bằng0 cho cột MUCGIAMGIA trong bảng CHITIETDATHANG

3.3 Bổ sung cho bảng DONDATHANG ràng buộc kiểm tra ngày giao hàng và ngàychuyển hàng phải sau hoặc bằng với ngày đặt hàng.

3.4 Bổ sung ràng buộc cho bảng NHANVIEN để đảm bảo rằng một nhân viên chỉcó thể làm việc trong công ty khi đủ 18 tuổi và không quá 60 tuổi.

3.5 Với các bảng đã tạo được, câu lệnh:

DROP TABLE nhacungcap

có thể thực hiện được không? Tại sao?

3.6 Cho khung nhìn được định nghĩa như sau:

CREATE VIEW view_donhang
AS
SELECT dondathang.sohoadon,makhachhang,manhanvien,
ngaydathang,ngaygiaohang,ngaychuyenhang,
noigiaohang,mahang,
giaban,soluong,mucgiamgia
FROM dondathang INNER JOIN chitietdathang
ON dondathang.sohoadon = chitietdathang.sohoadon

a. Có thể thông qua khung nhìn này để bổ sung dữ liệu cho bảng

DONDATHANG được không?

b. Có thể thông qua khung nhìn này để bổ sung dữ liệu cho bảngCHITIETDATHANG được không?

3.7 Với khung nhìn được định nghĩa như sau:

CREATE VIEW view_donhang
AS
SELECT dondathang.sohoadon,makhachhang,manhanvien,
ngaydathang,ngaygiaohang,ngaychuyenhang,
noigiaohang,mahang,giaban*soluong as thanhtien,mucgiamgia
FROM dondathang INNER JOIN chitietdathang
ON dondathang.sohoadon = chitietdathang.sohoadon

a. Có thể thông qua khung nhìn này để xoá hay cập nhật dữ liệu trong bảngDONDATHANG được không?

Lời giải

3.1 Tạo các bảng dữ liệu:

CREATE TABLE nhacungcap
(
macongty NVARCHAR(10)   NOT NULL
CONSTRAINT pk_nhacungcap
PRIMARY KEY(macongty),
tencongty NVARCHAR(40)   NOT NULL,
tengiaodich NVARCHAR(30)   NULL,
diachi NVARCHAR(60)   NULL, 
dienthoai NVARCHAR(20)   NULL,
fax NVARCHAR(20)   NULL,
email NVARCHAR(50)   NULL
)
CREATE TABLE loaihang
(
maloaihang INT
NOT NULL
CONSTRAINT pk_loaihang
PRIMARY KEY(maloaihang), 
tenloaihang NVARCHAR(15)   NOT NULL
)
CREATE TABLE mathang
(
mahang      NVARCHAR(10) NOT NULL
CONSTRAINT pk_mathang
PRIMARY KEY(mahang), 
tenhang NVARCHAR(50)   NOT NULL, 
macongty NVARCHAR(10)   NULL ,
maloaihang INT NULL ,
soluong      INT           NULL,
donvitinh NVARCHAR(20)   NULL ,
giahang      MONEY      NULL
)
CREATE TABLE nhanvien
(
manhanvien NVARCHAR(10)   NOT NULL
CONSTRAINT pk_nhanvien
PRIMARY KEY(manhanvien), 
ho NVARCHAR(20)   NOT NULL , 
ten NVARCHAR(10)   NOT NULL ,
ngaysinh DATETIME NULL , 
ngaylamviec DATETIME NULL , 
diachi NVARCHAR(50)   NULL , 
dienthoai NVARCHAR(15)   NULL , 
luongcoban MONEYNULL ,
phucap MONEY NULL
)

CREATE TABLE khachhang
(
makhachhang NVARCHAR(10)  NOT NULL
CONSTRAINT pk_khachhang
PRIMARY KEY(makhachhang), 
tencongty NVARCHAR(50)   NOT NULL , 
tengiaodich  NVARCHAR(30)   NOT NULL , 
diachi NVARCHAR(50)   NULL , 
email NVARCHAR(30)   NULL , 
dienthoai NVARCHAR(15)   NULL ,
fax NVARCHAR(15)   NULL
)

CREATE TABLE dondathang
(
sohoadon INT NOT NULL
CONSTRAINT pk_dondathang
PRIMARY KEY(sohoadon), 
makhachhang NVARCHAR(10)   NULL , 
manhanvien NVARCHAR(10)   NULL , 
ngaydathang SMALLDATETIME  NULL , 
ngaygiaohang SMALLDATETIME  NULL , 
ngaychuyenhang SMALLDATETIME  NULL , 
noigiaohang NVARCHAR(50)   NULL
)

CREATE TABLE chitietdathang
(
sohoadon  INT NOT NULL , 
mahang NVARCHAR(10)   NOT NULL , 
giaban MONEY NOT NULL , 
soluong SMALLINT NOT NULL , 
mucgiamgia REAL NOT NULL, 
CONSTRAINT pk_chitietdathang
PRIMARY KEY(sohoadon,mahang)
)

Thiết lập mối quan hệ giữa các bảng

ALTER TABLE mathang 
ADD CONSTRAINT fk_mathang_loaihang
FOREIGN KEY (maloaihang) REFERENCES loaihang(maloaihang)
ON DELETE CASCADE  ON UPDATE CASCADE , 
CONSTRAINT fk_mathang_nhacungcap 
FOREIGN KEY (macongty)REFERENCES nhacungcap(macongty)
ON DELETE CASCADE  ON UPDATE CASCADE
ALTER TABLE dondathang
ADD CONSTRAINT fk_dondathang_khachhang 
FOREIGN KEY (makhachhang) REFERENCES khachhang(makhachhang)
ON DELETE CASCADE  ON UPDATE CASCADE , 
CONSTRAINT fk_dondathang_nhanvien 
FOREIGN KEY (manhanvien)REFERENCES nhanvien(manhanvien)
ON DELETE CASCADE  ON UPDATE CASCADE
ALTER TABLE chitietdathang
ADD CONSTRAINT fk_chitiet_dondathang
FOREIGN KEY (sohoadon) REFERENCES dondathang(sohoadon)
ON DELETE CASCADE  ON UPDATE CASCADE , 
CONSTRAINT fk_chitiet_mathang
FOREIGN KEY (mahang) REFERENCES mathang(mahang)
ON DELETE CASCADE  ON UPDATE CASCADE

3.2

ALTER TABLE chitietdathang
    ADD
    CONSTRAINT df_chitietdathang_soluong
    DEFAULT(1) FOR soluong,
    CONSTRAINT df_chitietdathang_mucgiamgia
    DEFAULT(0) FOR Mucgiamgia
    

3.3

ALTER TABLE dondathang
    ADD
         CONSTRAINT chk_dondathang_ngay
    CHECK (ngaygiaohang>=ngaydathang AND
           ngaychuyenhang>=ngaydathang)
    

3.4

ALTER TABLE nhanvien
    ADD
              CONSTRAINT chk_nhanvien_ngaylamviec
              CHECK (datediff(yy,ngaysinh,ngaylamviec)
      BETWEEN 18 AND 60)
    

3.5 Câu lệnh không thực hiện được do bảng cần xoá đang được tham chiếu bởi bảng MATHANG

3.6

a. Không.

b. Không

3.7

a.Có thể cập nhật nhưng không thể xoá b.

Có thể được

0