Ký kết hợp đồng xuất khẩu
Việc giao dịch đàm phán nếu có kết quả sẽ dẫn tới việc ký kết hợp đồng ngoại thương: là sự thoả thuận giữa những đương sự có trụ sở kinh doanh ở các nươc khác nhau, theo đó một bên gọi là bên xuất khẩu (bên bán) có nghĩa vụ chuyển giao quyền ...
Việc giao dịch đàm phán nếu có kết quả sẽ dẫn tới việc ký kết hợp đồng ngoại thương: là sự thoả thuận giữa những đương sự có trụ sở kinh doanh ở các nươc khác nhau, theo đó một bên gọi là bên xuất khẩu (bên bán) có nghĩa vụ chuyển giao quyền sở hữu cho một bên khác gọi là bên nhập khẩu (bên mua) một tài sản nhất định, gọi là hàng hoá, bên mua có nghĩa vụ nhận tiền hàng và trả tiền hàng.
Về điều kiện hiệu lực của hợp đồng TMQT, theo điều 81 của Luật Thương mại Việt Nam, hợp đồng mua bán quốc tế có hiệu lực khi có đủ các điều kiện sau đây:
- Chủ thể của hợp đồng là bên mua và bên bán phải có đủ tư cách pháp lý.
- Hàng hóa theo hợp đồng là hàng hóa được phép mua bán theo quy định của pháp luật.
- Hợp đồng mua bán quốc tế phải có các nội dung chủ yếu mà luật pháp đã quy định.Theo điều 50 của Luật Thương mại Việt Nam, những điều khoản sau buộc phải có trong hợp đồng bao gồm: tên hàng, số lượng, quy cách chất lượng, giá cả, phương thức thanh toán, địa điểm và thời hạn giao hàng. Ngoài ra, các bên có thể thoả thuận thêm những nội dung, những điều khoản khác trong hợp đồng.
- Hình thức của hợp đồng phải là văn bản.
- Nội dung chủ yếu của một hợp đồng TMQT thường bao gồm những nội dung sau:
. Số hợp đồng
. Địa điểm và ngày tháng ký kết hợp đồng
. Tên và địa chỉ của các đương sự
. Những định nghĩa dùng trong hợp đồng
. Cơ sở pháp lý để kí kết hợp đồng
. Các điều khoản và điều kiện của hợp đồng: điều khoản thương phẩm, điều khoản tài chính, điều khoản vận tải, điều khoản pháp lý...