Kế toán thuế GTGT
Tài khoản sử dụng Để theo dõi tình hình tính toán thuế GTGT với ngân sách nhà nước, kế toán sử dụng TK 3331 “ thuế GTGT”. Tài khoản này bao gồm các chỉ tiểu khoản sau : TK 33311: thuế GTGT đầu ra ...
Tài khoản sử dụng
Để theo dõi tình hình tính toán thuế GTGT với ngân sách nhà nước, kế toán sử dụng TK 3331 “ thuế GTGT”. Tài khoản này bao gồm các chỉ tiểu khoản sau :
TK 33311: thuế GTGT đầu ra
TK 33312: thuế GTGT hàng nhập khẩu
Phương pháp kế toán
Thuế GTGT là loại thuế gián thu, được thu trên phần GTGT của hàng hoá dịch vụ. Căn cứ tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất. Thuế GTGT cơ sở kinh doanh phải nộp được tính toán một trong hai phương pháp: phương pháp khấu trừ thuế và phương pháp tính thuế trực tiếp trên giá trị gia tăng.
+Theo phương pháp khấu trừ thuế, số thuế GTGT phải nộp được tính như sau:
+ Theo phương pháp trực tiếp, số thuế GTGT phải nộp được tính theo công thức:
Theo phương pháp khấu trừ, thuế GTGT được phản ánh như sau :
+Phản ánh số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Nợ TK liên quan(151, 152, 153, 156, 611, 627, 641, …)
Nợ TK 133
Có TK 331, 111, 112,
+Phản ánh số thuế GTGT phải nộp khi tiêu thụ sản phẩm hàng hoá
Nợ TK liên quan(111, 112,131…)
Có TK 3331 (33311)
Có TK 511
Có TK 515
Có TK 711
+Phản ánh số thuế GTGT được khấu trừ trong tháng
Nợ TK 3331(33311)
Có TK 133
+Phản ánh số thuế GTGT đã nộp trong kỳ
Nợ TK 3331 (33311, 33312)
Có TK liên quan (111, 112, 311…)
+Nếu số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ lớn hơn thuế GTGT phải nộp
thì kết chuyển đúng bằng số phải nộp
Nợ TK 3331 (33311)
Có TK 133
+Trường hợp thuế GTGT phân bổ cho đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng và đối tượng không chịu thuế GTGT
Nợ TK 3331( 33311)
Nợ TK 632
Nợ TK 242
Có TK 133
+Trường hợp được hoàn lại thuế GTGT , số thuế đã được hoàn lại ghi
Nợ TK liên quan (111, 112…)
Có TK 133
Có TK 3331
+Trường hợp được giảm thuế ( nếu có)
Nợ TK 3331
Nợ TK 111, 112
Có TK 711
Đối với các doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
Các khoản ghi nhận doanh thu bán hàng, doanh thu hoạt động tài chính thu nhập khác là tổng giá thanh toán bao gồm cả thuế GTGT, tương tự giá thực tế vật tư, hàng hoá tài tài sản cố định, dịch vụ mua vào cũng là tổng giá thanh toán bao gồm cả thuế GTGT đầu vào.
+Số thuế GTGT phải nộp
Nợ TK liên quan (151, 152, 153, 156, 211…)
Nợ TK 511, 512
Nợ TK 515, 711
Có TK 3331 ( 33311, 33312)
+Số thuế GTGT đã nộp kế toán ghi
Nợ TK 3331( 33311, 33312)
Có TK liên quan( 111, 112, 311…)
+Phản ánh thuế GTGT được giảm trừ
Nợ TK 3331
Nợ TK 111, 112
Có TK 711