Kế toán chi phí máy thi công
Được hạch toán riêng thành khoản mục và được phản ánh trên TK 623, trong trường hợp doanh nghiệp xây lắp tiến hành xây lắp công trình hỗn hợp vừa bằng thủ công vừa bằng máy. TK 623: Chi phí sản xuất máy thi công Bên nợ: Tập hợp chi phí sử dụng ...
Được hạch toán riêng thành khoản mục và được phản ánh trên TK 623, trong trường hợp doanh nghiệp xây lắp tiến hành xây lắp công trình hỗn hợp vừa bằng thủ công vừa bằng máy.
TK 623: Chi phí sản xuất máy thi công
Bên nợ: Tập hợp chi phí sử dụng máy thi công
Bên có: Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công sang tài khoản liên quan
Phương pháp hạch toán cụ thể như sau:
- Khi tính lương phải trả cho nhân viên điều khiển máy thi công:
Tiền lương phải trảTrị giá vật liệu xuất dùng Nợ TK 623:
Có TK 334
- Khi xuất vật liệu sử dụng phục vụ cho máy thi công
Nợ TK 623:
Có TK 152
- Khi xuất CCDC sử dụng phục vụ cho máy thi công
+ Loại phân bổ 1 lần:
Trị giá CCDC xuất dùngTrị giá CCDC xuất dùngMức phân bổ hàng thángKhấu hao máy thi công Nợ TK 623:
Có TK 153
+ Loại phân bổ nhiều lần:
Nợ Tk 142
Có TK 153
Nợ TK 623
Có TK 142
- Khi tính khấu hao máy thi công:
Nợ TK 623
Có TK 214
Nợ TK 009: Số khấu hao đã tính
- Khi có các chi phí dịch vụ mua ngoài sử dụng phục vụ máy thi công:
+ Trường hợp doanh nghiệp chịu thuế VAT theo phương pháp khấu trừ
Nợ TK 623: Chi phí theo giá chưa có thuế
Nợ TK 133: Thuế VAT được khấu trừ
Có TK 111, 112, 331, 141: Tổng số tiền theo giá thanh toán
+ Trường hợp doanh nghiệp chịu thuế VAT theo phương pháp trực tiếp:
Nợ TK 623
Có TK 111, 112, 331, 141: Tổng số tiền theo giá thanh toán.
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công sang TK 154 để tính giá thành sản phẩm xây lắp.
Nợ TK 154: Chi phí sử dụng máy thi công
Có TK 623
Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí máy thi công