24/05/2018, 20:06

Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu và chiết khấu thanh toán

Trong thương nghiệp bán buôn , thường phát sinh các nghiệp vụ chiết khấu thanh toán , chiết khấu thương mại ( bớt giá , hồi khấu ) cho khách hàng mua trong các trường hợp khách hàng trả nợ sớm (chiết khấu thanh toán ), khách hàng mua nhiều , ...

Trong thương nghiệp bán buôn , thường phát sinh các nghiệp vụ chiết khấu thanh toán , chiết khấu thương mại ( bớt giá , hồi khấu ) cho khách hàng mua trong các trường hợp khách hàng trả nợ sớm (chiết khấu thanh toán ), khách hàng mua nhiều , mua thường xuyên hàng hoá của doanh nghiệp chiết khấu thương mại . trong thời hạn bảo hành hàng bán , doanh nghiệp có thể phải chấp nhận các nghiệp vụ trả lại hàng đã bán một phần hoặc toàn bộ lô hàng đẻ đảm bảo lợi ích của khách hàng và giữ uy tín vói khách trên thị trường hàng hoá kinh doanh .

Giảm giá hàng bán là số tiền giảm trù cho khách ngoài hoá đơn hay hợp đồng cung cấp dịch vụ do các nguyên nhân đặc biệt như hàng kém phẩm chất , không đúng quy cách , giao hàng không đúg thời gian địa điểm trong hợp đồng ...

Hàng bán bil trả lại là số hàng đã được coi là tiêu thụ nhưnưg bị người mua từ chối , trả lại do không tôn trọng hợp đồng kinh tế như đã ký kết.

Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp giảm giá niêm yết cho khách hàng mua với khối lượng lớn.

Khi xác định được thuế tiêu thụ đạc biệt và thuế xuất khẩu phải nộp kế toán ghi :

Nợ TK 511 , 512

Có TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt

Có TK 3333 – Thuế xuất khẩu

Hạch toán hàng bị trả lại

- Ghi nhận doanh thu hàng bán bị trả lại :

Nợ TK 531 – Theo giá ghi doanh thu

Nợ TK 3331 – VAT theo phương pháp khấu trừ

Có TK 111 ,112 ,131....-Giá thanh toán

-Đối với doanh nghiệp áp dụng phương pháp KKĐK thì giá vốn hàng bán bị trả lại kế toán toán ghi :

Nợ TK 631 – Giá thành SX (TH hàng bình thường ,chất lượng bình thường )

Nợ TK1381 ,821 – (TH hàng bị hỏng )

Có TK 632

-Đói với donh nghiệp áp dụng phương pháp KKTX thì căn cứ vào giá thực tế của hàng bán bị trả lại kế toán ghi :

Nợ TK 155

Nợ TK 1381 ,821

Có TK 632

-Cuối kỳ hạch toán kế toán tổng hợp phát sinh nợ TK 531 để xác định toàn bộ

doanh thu hàng bán bị trả lại trong kỳ và ghi bút toán kết chuyển :

Nợ TK 511 ,512

Có TK 531

1.2.3.2.2.Hạch toán giảm giá hàng bán

-Khi doanh nghiệp chấp nhận giảm giá cho khách hàng kế toán ghi :

Nợ TK 532

Có TK 111 ,112 ,131

-Cuối kỳ hạch toán căn cứ vào phát sinh nợ của TK 532 kế toán ghi bút toand kết chuyển giảm giá hàng bán :

Nợ TK 511 , 512

Có TK 532

1.2.3.2.3. Hạch toán chiết khấu thương mại

-Phản ánh số chiết khấu thương mại thực tế phát sinh trong kỳ

Nợ TK 521 – Chiết khấu thương mại

Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp

Có TK 111 ,112 ,131

-Cuối kỳ , kết chuyển số tiền chiết khấu thương mại đã chấp thuận cho người mua sang tài khoản daonh thu :

Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng

Có TK 521 – Chiết khấu thương mại

Xác định chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nhiệp .

* Chi phí bán hàng là những khoản chi phí phát sinh có liên quan đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm , hàng hoá , lao vụ , dịch vụ trong kỳ .

Chi phí bán hàng bao gồm:

-chi phí nhân viên bán hàng

-Chi phí vật liệu bao bì , vật liệu khác

-Chi phí bảo quản sản phẩm trong tiêu thụ

-chi phí bảo hành , sản phẩm phát sinh thực tế

-Chi phí khấu hao tài sản

-Các dịch vụ mua ngoài phục vụ cho khâu tiêu thụ

-Các khoản chi phí khác chi cho tiêu thụ bàng tiền

Để tổng hợp CP bán hàng kế toán sử dụng TK 641 “ chi phí bán hàng “

Bên Nợ : phản ánh chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ

Bên có : phản ánh các khoản giảm chi phí bán hàng ,kết chuyển chi phí

TK này không có số dư.

*Chi phía QLDN : Là những khoản chi phí có liên quan chung đến toàn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tách riêng ra được cho bất kỳ một hoạt động nào . Chi phí quản lý doanh nghiệp gồm nhiều loại như

-chi phí quản lý kinh doanh ;

-chi phí quản lý hành chính và chi phí chung khác.

-Chi phí nhân viên quản lý văn phòng theo các cấp quản lý

-Chi phí vật liệu, ccdc cho văn phòng

-Chi phí khấu hao TC

Các khoản thuế phí , lệ phí tính vào chi phí văn phòng

-Các khoản chi phí dự phòng , nợ khó đòi,chi phí bằng tiền khác

Kế toán sử dụng TKJ 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp

Bên Nợ : Chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ

Bên Có : + Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp

+ Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp trừ vào kết quả kinh doanh

Tk này không có số dư .

Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp

Kế toán chi phí bán hàng

*Tiền lương ,các khoản phụ cấp phải trả cho công nhân viên bán hàng ,NV đóng gói, bảo quản , bốc vác , vận chuyển SP, HH đi tiêu thụ ;tiền lương , các

Nợ TK 641 (6411)

Có TK 334

*Trích lươnmg , BHXH ,KPCĐ ,BHYT theo tỷ lệ quy định

Nợ TK 641 (6411)

Có TK 338 (3382,3383,3384)

*Giá tri vật liệu xuất dùng phục vụ cho quá trình bán hàng như bao gói vận chuyển , vận chyển , sửa chũa TSCĐ (tự làm) , ccdc dùng cho bán hàng

Nợ TK 641(6412,6413)

CóTK 152, 153 (xuất dùng với giá trị nhỏ , phân bổ một lần )

*Trích khấu hao TSCĐ của bộ phận bán hàng (nhà cửa , kho hàng ..)

Nợ TK 641 (6414)

Có TK 214

Và ghi Nợ TK 009 – nguồn vốn KHCB

*Chi phí bảo hành sản phẩm (6415)

-TH không có bộ phận bảo hành sản phẩm độc lập

+Khi trích trước chp bảo hành sp

Nợ TK 641(6415)- ch bảo hành

Có TK 335 – chi phí phải trả

+Khi phát sinh cp bảo hành sp

Nợ TK 621 ,622 ,627

Có TK 11, 112, 152, 214, 334

+Cuối kỳ kết chuyển cp bảo hành phần thực tế ps trong kỳ

Nợ TK 154-Chi phí SXKD dở dang(chi tiết bảo hành sản phẩm)

Có TK 621, 622, 627

+Khi sửa chữa bảo hành sp giao cho khách hàng

Nợ Tk 335

Có TK 154

+Khi hết thời hạn bảo hành sp

Nợ TK 335

Có TK 641 (6415)

-Trường hợp số trích trước chi phí bảo hành lớn hơn chi phí thực tế ps thì số chênh lêhj hạch toán giảm chi phí bán hàng

Nợ TK 335

Có TK641

Nếu số cp thực tế lớn hơn số trích trước về cp bảo hành thì số trích trước được tính vào cp

Nếu DN không trích trước cp bảo hành thì toàn bộ chi phí bảo hành thực tế ps được tập hợp vào TK 154

Nợ TK 154

Có TK 621, 622, 627

Sau đó được kết chuyển vào TK 6415 , Khi sp bảo hành được bàn giao cho khách hàng ghi;

Nợ TK 6415

Có TK 154

-Trường hợp sp bảo hành không thể sủa chữa được DN phải xuất sp khác giao cho khách hàng

Nợ TK 6415

Có TK155

-Trường hợp DN có bộ phận bảo hành độc lập khi ps cp bảo hành sp ghi

Nợ TK 621, 622, 627

Có TK 111, 112, 152, 214, 334

Cuối kỳ kết chuyển chi phí bảo hành sản phẩm

Nợ TK 154

Có Tk 621, 622, 627

Khi sản phẩm bảo hành hoàn thành bàn giao cho khác hàng ghi

Nợ Tk 632

Có TK 154

Đồng thời ghi

Nợ TK 911

Có TK 632

Số thu về sửa chữa bảo hành sp mà cấp trên và đơn vị nội bộ phải thanh toán ghi:

Nợ TK 111, 112, 136

Có TK 512 – doanh thu bán hàng nội bộ

*Chi phí điện nước mua ngoài, scTSCĐ có GT không lớn..

Nợ TK 641 (6417)

Có TK 111, 112, 331

*Khi trích trước cp sc TSCĐ vào cp bán hàng ghi

Nợ TK 641 (6418)

Có TK 335

*Khi tính cp sc TSCĐ thự c tế ps

Nợ TK 335

Nợ TK 133

Có TK 331

Có TK 241

Có TK111, 112, 152

*Th cp sc TSCĐ Ps một lần có giá trị lớn

Nợ TK 641

Có TK 141 , 242 – Chi phí trả trước

*Khi phát sinh các khoản giảm chi phí bán hàng

Nợ TK 111, 112, 335

Có TK 641

*Cuối kỳ hạch toán kết chuyển cp bán hàng vào TK xác định kết quả ghi :

Nợ TK 911

Có TK 641

*Đối với những hoạt động kinh doanh dài , trong kỳ không có hoặ có ít sp tiêu thụ thì cuối kỳ kết chuyển cp bh vào tk 142

Nợ TK 141 (1422)

Có TK 641

ở kỳ hạch toán sau khi có sp hàng hoá tiêu thụ kế toán ghi

Nợ TK 911

Có TK 142

Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp

*tiền lương , các khoản phụ cấp (nếu có) phải trả cho nhân viên qldn

Nợ TK 642 (6421)

Có TK 334

*Trích BHXH , BHYT , KPCĐ

Nợ TK 642 (6421)

Có TK 338 (3381,3382,3383)

*Giá trị vl, ccdc xuất dùng cho cp QLDN

Nợ TK 642(6422,6423)

Có TK 152,153,1421,242

*Trích khấu hao TSCĐ dùng cho QLDN

Nợ TK 642 (6424)

Có TK 214

Đồng thời ghi: Nợ TK 009 - Nguồn vốn KHCB

*Cáckhoản thuế môn bài , thuế nhà đất phải nộp nhà nước ghi :

Nợ TK 642 (6425)

Có TK 333(3337,3338)

*Lệ phí giao thông , lệ phí qua cầu phà phải nộp

Nợ TK 642 (6425)

Có TK 111, 112 –Số đã nộp

Có TK 333 (3338)- Số phải nộp

*Dự phòng các khoản phải thu khó đòi tính vào chi phí QLND

Nợ TK 642(6426)

Có TK 139

*Tiền điện thoại , điện báo , điện nước mua ngoài

Nợ Tk 642 (6427)

Nợ TK 133-thuế GTGT được khấu trừ

Có TK 111, 112, 331 ,335...

*Chi phí sửa chữa TSCĐ có GT nhỏ

Nợ TK 642

Có TK 331

Có TK 111, 112

*TH sd phương pháp trích trước về chi phí sửa chữa TSCĐ

-Khi trích trước sửa chữa TSCĐ

Nợ TK 642

Có TK 335

-Khi cpsc TSCĐ ps thực tế ghi

Nợ TK 335

Có TK 331-phải trả cho người bán

Có TK 241(2413)-XDCB dở dang

Có TK 111,112

*Cuối kỳ xác định số phải nộp cấp trên về cp ql

Nợ TK 642

Có TK 336

*Khi phát sinh các khoản ghi giảm chi phí

Nợ TK111,112,138(1388)

Có TK 642

*Cuối kỳ kết chuyển cp QLDN

Nợ TK 911

Có TK 642

*Đối với hoạt động có chu kỳ dài trong kỳ không có sp tiêu thụ, cuối kỳ kết chuyển cp qldn vào tk 1422-cp trả trước

Nợ TK 142(1422)

Có TK 642

Khi cos sp tiêu thụ ,cpqldn đã được kết chuyển toàn bộ sang tk 911

Nợ TK 911

Có TK 142(1422)

0