Inter-

1. Intercalated /ɪnˈtəːkəleɪtɪd/ (adj): Xen giữa. Là mô tả một cấu trúc, một mô… lồng vào hay ở giữa các cấu trúc khác. 2. Intercellular /ɪntəˈsɛljʊlə/ (n): Gian bào. Dùng để chỉ về vị trí xảy ra ở giữa các tế bào. 3. Intercostal ...

1. Intercalated /ɪnˈtəːkəleɪtɪd/ (adj): Xen giữa.

Là mô tả một cấu trúc, một mô… lồng vào hay ở giữa các cấu trúc khác.

2. Intercellular /ɪntəˈsɛljʊlə/ (n): Gian bào.

Dùng để chỉ về vị trí xảy ra ở giữa các tế bào.

3. Intercostal muscles: Cơ gian sườn.

Là các cơ ở khoảng trống giữa các xương sườn, có nhiệm vụ kiểm soát một vài chuyển động của xương sườn. Cơ gian sườn ngoài trên mặt nâng sườn lên khi hít vào cơ gian sườn trong ở sâu kéo xương sườn lại với nhau khi thở ra.

inter-

4. Intercurrent /ɪntəˈkʌr(ə)nt/ (adj): Gian phát.

Tiếp tục cùng một lúc, dùng cho trường hợp một bệnh nhân mắc phải một bệnh trong khi đã mắc phải một bệnh nhiễm hay một bệnh khác.

5. Interferon (n): Là một chất do các tế bào bị nhiễm virus sản sinh ra có khả năng ức chế tăng trưởng virus. Interferon có hoạt động chống lại nhiều loại virus nhưng các interferon đặc biệt chỉ có hiệu lực chống lại loại đã sản sinh ra chúng. Hiện đang tìm cách sản xuất các interferon với số lượng lớn trong các tế bào ký chủ.

*Interkinesis (n): Gian kỳ.

Giai đoạn nghỉ giữa hai lần giảm phân.

*International Classification of Diseases: Bảng phân loại Bệnh Thế Giới.

Là một danh sách tất cả các bệnh đã biết và các hội chứng do tổ chức y tế thế giới xuất bản mỗi mười năm (xấp xỉ). Các bệnh được phân nhóm theo hệ thống (như tim mạch, hô hấp) hay theo kiểu (như tăng sinh ác tính, tai nạn), mỗi nhóm được ghi bằng ba chữ số để ghi bằng mấy điện toán, từ đó so sánh được tỷ lệ tử vong và tỷ lệ gây bệnh theo từng vùng hay hay theo từng nước. Đã đồng ý việc phân nhóm đơn giản và một số đề mục cũng được chia nhỏ ra bằng cách dùng chữ số thứ tự.

6. Interneurone /ˌɪntəˈnjʊərɒn/ (n): Nơ-ron trung gian.

Là một nơ-ron trong hệ thần kinh trung ương tác động như một mối liên lạc giữa các nơ-ron khác nhau trong một cung phản xạ. Nơ-ron này thường có nhiều mấu phân nhánh (đuôi gai) làm cho các mạch và đường phức tạp giữa não và dây cột sống hoạt động được.

7. Internode /ˈɪntənəʊd/ (n): Gian nút.

Các phần của thế trục có bao myelin bao bọc. Các gian nút cách nhau bởi các nút Ranvier là nơi không có bao myelin.

8. Interoception (n): Nội cảm thụ.

Bất kỳ cơ quan cảm thụ nào gồm các tế bào thần kinh đáp ứng và giám sát các thay đổi trong cơ thể như duỗi cơ hay độ acid trong máu.

*Interparietal bone: Xương gian đính.

Xương nằm giữa các xương đính ở phía sau hộp sọ.

*Interphase (n): Gian kỳ.

Là thời gian tế bào không phân chia (giản phân), trong lúc này xảy ra các hoạt động như tổng hợp DNA.

9. Interstice /ɪnˈtəːstɪs/ (n): Khe.

Một khoảng trống nhỏ trong mô hay giữa các bộ phận cơ thể.

10. Intertrigo /ˌɪntəˈtrʌɪɡəʊ/ (n): Chốc mép.

Viêm bề mặt (viêm da) của hai lớp da tiếp xúc với nhau, như giữa các đùi hay dưới ngực, đặc biệt ở những người béo phì. Viêm da gây ra do cọ xát, hơi ẩm, ẩm độ và mồ hôi và thường bị nhiễm trùng làm nặng thêm.

11. Intervantion study: Nghiên cứu can thiệp.

So sánh kết quả giữa hai hay nhiều nhóm bệnh nhân được cố tình đặt trong các chế độ khác nhau (thường về trị liệu, nhưng đôi khi là một liệu pháp phòng ngừa, như tiêm chủng). Khi có thể được, các bệnh nhân tham gia thử nghiệm được chia nhóm bằng các số tình cờ và có một nhóm (nhóm đối chứng) không nhận trị liệu (thử nghiệm đối chứng và tình cờ). Lý tưởng là các bệnh nhân và người đánh giá kết quả không được phép trị liệu đã áp dụng cho nhóm bệnh nhân nào (thử nghiệm mù) và cả bác sĩ có nhiệm vụ điều trị cũng không được biết (thử nghiệm mù kép), và các nhóm sẽ thay đổi với nhau phép trị liệu (thử nghiệm chéo).

12. Intervertebral disc: Đĩa liên sống.

Đĩa sụn-xơ dẻo nối bất cứ hai đốt sống nào liền nhau trong cột sống. Khi sinh: phần giữa đĩa (nhân tủy) gồm một chất như gelatin, chất này sẽ được thay bằng sụn khi lớn lên. Các đĩa liên sống chiếm một phần tư tổng chiều dài cột sống, hoạt động như một phận giảm xóc để bảo vệ não va dây cột sống không bị ảnh hưởng khi chạy hay khi thực hiện các động tác khác.

Để hiểu rõ hơn về  vui lòng liên hệ 

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn
0