In case ( phòng khi)
Geoff là một trọng tài bóng đá. Anh luôn luôn đeo hai đồng hồ trong một trận đấu, bởi vì có thể một chiếc đồng hồ sẽ ngừng chạy. - He wears two watches in case one of them stops. (Anh ta đeo hai chiếc đồng hồ phòng khi một ...
Geoff là một trọng tài bóng đá. Anh luôn luôn đeo hai đồng hồ trong một trận đấu, bởi vì có thể một chiếc đồng hồ sẽ ngừng chạy.
- He wears two watches in case one of them stops.
(Anh ta đeo hai chiếc đồng hồ phòng khi một trong hai chiếc ngừng chạy)
In case one of them stops (phòng khi một trong hai chiếc ngừng chạy) = “bởi vì có thể một trong hai chiếc sẽ ngừng chạy”.
Sau đây là một số thí dụ về In case:
- John might phone tonight. I don’t want to go out in case he phone. (because it is possible that he will phone)
(Tối nay Jonh có thể sẽ gọi điện thoại tới. Tôi không muốn ra ngoài phòng khi anh ta gọi điện thoại tới.) (= bởi vì có thể anh ta sẽ gọi điện thoại tới)
- I’ll draw a map for you in case you can’t find our house. (= because it is possible that you won’t be able to find it)
(Tôi sẽ vẽ một bản đồ cho bạn phòng khi bạn không tìm ra nhà của chúng tôi). (= bởi vì có thể bạn không tìm ra nó)
- I don’t want to go out tonight in case John phone.(Không nói “in case John will phone”)
- We’ll buy some more food if Tom comes. (= Perhaps Tom will come; if he comes, we’ll buy some more food; if he doesn’t come, we won’t buy any more food)
(Chúng ta sẽ mua thêm một ít thức ăn nếu Tom đến) (= Có lẽ Tom sẽ đến; bây giờ chúng ta sẽ mua thêm một ít thức ăn, dù anh ta có đến hay không; như thế chúng ta sẽ có sẵn thức ăn nếu anh ta đến)
- We’ll buy some more food in case Tom comes. (= Perhaps Tom will come; we’ll buy some food now, whether he comes or not; then we’ll already have the food if he comes.
( Chúng ta sẽ mua thêm một ít thức ăn phòng khi Tom đến) (= Có lẽ Tom sẽ đến; bây giờ chúng ta sẽ mua thêm một ít thức ăn, dù anh ta có đến hay không; như thế chúng ta sẽ có sẵn thức ăn nếu anh ta đến).
Hãy so sánh:
- This letter is for Ann. Can you give it to her if you see her?
(Lá thư này gửi cho Ann. Bạn có thể đưa cho cô ta nếu bạn gặp cô ta không?)
- This letter is for Ann. Can you take it with you in case you see her?
(Lá thư này gởi cho Ann. Bạn có thể mang nó theo phòng khi bạn gặp cô ta không?)
- We bought some more food in case Tom came. (= because it was possible that Tom would come)
(Chúng tôi đã mua thêm một ít thức ăn phòng khi Tom đến)
- I drew a map for her in case she couldn’t find our house.
(Tôi đã vẽ một bản đồ cho cô ta phòng khi cô ta không tìm ra nhà của chúng tôi)
- We rang the bell again in case they hadn’t heard the first time.
(Chúng tôi đã bấm chuông lần nữa phòng khi họ không nghe được lần đầu)
- In case of fire, please leave the building as quickly as possible.
(Trong trường hợp xảy ra hoả hoạn, hãy rời khỏi toà nhà ngay lập tức)
- In case of emergency, telephone this number. (= if there is an emergency)
(Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi số điện thoại này). (= Nếu có chuyện khẩn cấp).