Idioms of Love – Thành ngữ tiếng Anh về tình yêu - Phần 1

Tình yêu luôn là chủ đề yêu thích của mọi lứa tuổi. Bài viết dưới đây sẽ giới thiệu đến các bạn những thành ngữ tình yêu trong tiếng Anh, không những thế sẽ có những ví dụ kèm theo giúp bạn vận dụng thành ngữ tiếng Anh một cách dễ dàng và đúng nghĩa nhất. Cùng học Idioms - Thành ngữ ...

Tình yêu luôn là chủ đề yêu thích của mọi lứa tuổi. Bài viết dưới đây sẽ giới thiệu đến các bạn những thành ngữ tình yêu trong tiếng Anh, không những thế sẽ có những ví dụ kèm theo giúp bạn vận dụng thành ngữ tiếng Anh một cách dễ dàng và đúng nghĩa nhất.

Cùng học Idioms - Thành ngữ thật vui nha!

1. Thành ngữ tiếng Anh về tình yêu

- Falling in love (with): rơi vào lưới tình, có cảm giác yêu (với)
 

I'm falling in love with the rain (Nguồn: Thetthingsilearnfrom)
 
- Catch someone's eyes: lọt vào mắt ai đó
 
+ Ví dụ: The shy boy at the back of the class caught Sandra’s eyes. – Chàng trai nhút nhát ở cuối lớp đã lọt vào mắt Sandra. 
 
- To fancy someone (British English): yêu thích một ai đó (dùng cho tiếng Anh của người Anh)
 
+ Ví dụ: John’s friend fancies me. – Bạn của John thích tôi.
 
- To have a crush on someone: luôn nhớ về, luôn nghĩ về ai đó.
 
+ Ví dụ: When Tiffany was at school, she had a crush on Jo In Sung. – Khi Tiffany còn đi học, cô ấy hâm mộ cuồng nhiệt Jo In Sung.
 
- To have a soft spot for someone: mềm yếu, nhẹ dạ về mặt tình cảm với ai
 
+ Ví dụ: Rose has a soft spot for Harry - he can do anything. – Rose cứ mềm yếu về mặt tình cảm với Harry – nên anh ta có thể làm bất cứ điều gì.
 
- To have the hots for someone: nhận ra nét rất quyến rũ, cuốn hút của ai đó.
 
+ Ví dụ: He's got the hots for the new office manager. – Anh ấy thấy người trưởng phòng mới thật cuốn hút.
 
- To go out with someone (British English): hẹn hò với một ai đó. (dùng cho tiếng Anh của người Anh)

+ Ví dụ: They've been going out together for months. – Họ đã hẹn hò với nhau trong nhiều tháng. 
 
- To go steady: hẹn hò với .
 
+ Ví dụ: They've been going steady since their second year at university. - Họ đã hẹn hò từ hồi năm hai Đại học.
 
- To fall head over heels for someone: yêu một ai đó tha thiết, da diết, say đắm
 
+ Ví dụ: She fell head over heels for him. – Cô ấy đã yêu anh ấy tha thiết.
 
- To be lovey-dovey = yêu thương, yêu quý nhau
 
+ Ví dụ: They're so lovey-dovey, always whispering to each other and looking into each other's eyes. - Họ đang rất yêu thương nhau, luôn thì thầm với nhau và nhìn vào mắt nhau.
 
- To have eyes only for = ánh mắt chỉ dành cho…
 
+ Ví dụ: He's dropped all his friends, now that he has eyes only for Dara. – Anh ấy đã bỏ tất cả bạn bè, giờ anh ấy chỉ biết đến Dara. 
 
- To be the apple of someone's eye: là báu vật của ai
 
+ Ví dụ: Lily's the apple of Snape's eye. Lily là báu vật trong mắt thầy Snape.
 
- To be smitten by someone: yêu một ai đó
 
+ Ví dụ: I first met her at a year end party and from that evening on, I was smitten. – Tôi gặp cô ấy lần đầu ở buổi tiệc cuối năm và từ buổi tối hôm đó, tôi đã yêu cô ấy. 
 

I was smitten (Nguồn: Wallpaperswide)
 
- A love-nest: tổ uyên ương
 
+ Ví dụ: They made a love-nest in the new penhouse. – Họ đã có một tổ uyên ương trong căn hộ penhouse mới.
 
- To be loved-up (British English): yêu say đắm, yêu nồng nàn (dùng cho tiếng Anh của người Anh)
 
+ Ví dụ: They are one loved-up couple. – Họ là một cặp tình nhân yêu nhau say đắm.
 
- To be the love of someone's life: tình yêu trong đời của ai đó
 
+ Ví dụ: Potter has always been the love of Lily’s life. – Potter luôn là tình yêu trong đời của Lily.

Cùng xem tiếp phần kế của of Love để biết thêm nhiều điều thú vị hơn nha !


 
Nguồn Hellochao.
0