Họ Ráy
hay họ Môn hoặc họ Chân bê (danh pháp khoa học: Araceae) là một họ thực vật một lá mầm, trong đó hoa của chúng được sinh ra theo một kiểu cụm hoa được gọi là bông mo. Các bông mo thông thường được kèm theo (đôi khi được che phủ ...
hay họ Môn hoặc họ Chân bê (danh pháp khoa học: Araceae) là một họ thực vật một lá mầm, trong đó hoa của chúng được sinh ra theo một kiểu cụm hoa được gọi là bông mo. Các bông mo thông thường được kèm theo (đôi khi được che phủ một phần) một mo hay áo trùm tương tự như lá. Theo website của APG thì họ này có 106 chi và 4.025 loài. Sự đa dạng về loài lớn nhất thuộc về khu vực nhiệt đới của Tân thế giới, mặc dù chúng cũng phân bổ tại các khu vực nhiệt đới và ôn đới của Cựu thế giới. Các nghiên cứu di truyền học gần đây do Angiosperm Phylogeny Group tiến hành đã chứng minh rằng bèo tấm, trước đây được coi là một họ riêng (Lemnaceae), cũng thuộc về họ Ráy.
Trong số các loài ráy có hoa đơn tính cùng gốc thì bông mo thường xuất hiện dưới dạng các hoa cái ở phần đáy còn các hoa đực ở phần đỉnh của bông mo. Ở các loài ráy với các hoa hoàn chỉnh thì núm nhụy chỉ tiếp nhận sự thụ phấn trong một thời gian ngắn khi phấn đã được phát tán, vì thế nó ngăn chặn sự tự thụ phấn. Trong họ này có một số loài là đơn tính khác gốc.
Các chi như Hồng môn (Anthurium) và Vân môn (Zantedeschia) là hai chi có nhiều loài được biết đến nhất, cũng như khoai sọ (Colocasia antiquorum) và Xanthosoma roseum (khoai mùng). Trong số các cụm hoa lớn nhất trên thế giới là cụm hoa của Amorphophallus titanum (ráy khổng lồ hay hoa xác chết). Họ này cũng có nhiều loài là các cây cảnh: Dieffenbachia, Aglaonema, Caladium, Nephthys và Epipremnum nhưng có rất ít loài được đặt tên cụ thể. Trong chi Cryptocoryne có nhiều loài thực vật thủy sinh phổ biến. Cả khoai môn và Monstera deliciosa đều là các loại lương thực có giá trị (quả của Monstera deliciosa được gọi là "mít Mexico"). Philodendron chứa các loài cây quan trọng trong các hệ sinh thái của các rừng mưa cũng như hay được dùng làm cây cảnh trong gia đình. Symplocarpus foetidus là một loài ráy phổ biến ở miền đông Bắc Mỹ.
Tại Việt Nam có khoảng 30 chi và 130-140 loài thuộc họ Ráy.
Phân họ Aroideae
- Aglaodorum, Schott - Mái dầm
- Aglaonema, Schott – Minh ty, lượng ty, vạn niên thanh
- Alocasia, (Schott) G. Don, nom. cons.- Ráy, dọc mùng, bạc hà (không nhầm với cây bạc hà chi Mentha họ Hoa môi - Lamiaceae)
- Amorphophallus, Blume cũ Decne., nom. cons. - Khoai nưa (khoai na)
- Ambrosina, Bassi
- Anchomanes, Schott
- Anubias, Schott
- Aridarum, Ridl.
- Ariopsis, Nimmo
- Arisaema, Mart. - Thiên nam tinh, nam tinh, na dại
- Arisarum, Mill.
- Arophyton, Jum.
- Arum, L. - Chân bê
- Asterostigma, Fisch. & C. A. Mey.
- Biarum, Schott, nom. cons.
- Bognera, Mayo & Nicolson
- Bucephalandra, Schott
- Caladium, Vent. - Môn đốm, môn cảnh
- Callopsis, Engl.
- Carlephyton, Jum.
- Cercestis, Schott
- Chlorospatha, Engl.
- Colletogyne, Buchet
- Colocasia, Schott, nom. cons. - Khoai sọ (khoai môn), khoai nước (môn nước).
- Cryptocoryne, Fisch. cũ Wydler
- Culcasia, P. Beauv., nom. cons.
- Dieffenbachia, Schott
- Dracunculus, Mill.
- Eminium, (Blume) Schott
- Filarum, Nicolson
- Furtadoa, M. Hotta
- Gearum, N. E. Br.
- Gorgonidium, Schott
- Hapaline, Schott, nom. cons.
- Helicodiceros, Schott, nom. cons.
- Heteroaridarum, M. Hotta
- Homalomena, Schott - Thiên niên kiện
- Hottarum, Bogner & Nicolson
- Jasarum, G. S. Bunting
- Lagenandra, Dalzell
- Lazarum, A. Hay
- Mangonia, Schott
- Montrichardia, Crueg., nom. cons.
- Nephthytis, Schott
- Peltandra, Raf., nom. cons.
- Philodendron, Schott, nom. cons.
- Phymatarum, M. Hotta
- Pinellia, Ten., nom. cons.
- Piptospatha, N. E. Br.
- Pistia, L. - Bèo cái
- Protarum, Engl.
- Pseudodracontium, N. E. Br.
- Pseudohydrosme, Engl.
- Remusatia, Schott
- Sauromatum, Schott
- Scaphispatha, Brongn. cũ Schott
- Schismatoglottis, Zoll. & Moritzi
- Spathantheum, Schott
- Spathicarpa, Hook.
- Steudnera, K. Koch
- Stylochaeton, Lepr.
- Synandrospadix, Engl.
- Syngonium, Schott
- Taccarum, Brongn. cũ Schott
- Theriophonum, Blume
- Typhonium, Schott - Bán hạ nam
- Typhonodorum, Schott
- Ulearum, Engl.
- Xanthosoma, Schott - Khoai mùng
- Zantedeschia, Spreng., nom. cons. - Vân môn
- Zomicarpa, Schott
- Zomicarpella, N. E. Br.
Phân họ Calloideae
- Calla L.- Thủy vu
Phân họ Gymnostachydoideae
- Gymnostachys R. Br.
Phân họ Lasioideae
- Anaphyllopsis A. Hay
- Anaphyllum Schott
- Cyrtosperma Griff.
- Dracontioides Engl.
- Dracontium L.
- Lasia Lour.- Chóc gai
- Lasimorpha Schott
- Podolasia N. E. Br.
- Pycnospatha Thorel cũ Gagnep.
- Urospatha Schott
Phân họ Lemnoideae
- Landoltia
- Lemna
- Spirodela
- Wolffia
- Wolffiella
Phân họ Monsteroideae
- Alloschemone Schott
- Amydrium Schott
- Anadendrum Schott
- Epipremnum Schott – Thượng cán
- Heteropsis Kunth
- Holochlamys Engl.
- Monstera Adans.
- Rhaphidophora Hassk.
- Rhodospatha Poepp.
- Scindapsus Schott
- Spathiphyllum Schott
- Stenospermation Schott
Phân họ Orontioideae
- Lysichiton Schott
- Orontium L.
- Symplocarpus Salisb. cũ W. P. C. Barton, nom. cons.
Phân họ Pothoideae
- Anthurium Schott - Hồng môn (vĩ hoa đỏ, buồm đỏ), hoa chúc
- Pedicellarum M. Hotta
- Pothoidium Schott - Giả cam đá, giả thạch cam
- Pothos L. - Ráy leo, cam đá, thạch cam tử, cơm lênh
Phân họ Zamioculcadoideae
- Gonatopus Hook. f. ex Engl.
- Zamioculcas Schott
Phát sinh chủng loài
Cây phát sinh chủng loài dưới đây lấy theo APG II, với họ Maundiaceae vẫn nằm trong họ Juncaginaceae còn họ Limnocharitaceae vẫn đứng độc lập.