Hang onto nghĩa là gì?

Khi muốn nói giữ lại cái gì hay điều gì, chúng ta có thể sử dụng nhiều động từ hay cụm từ khác nhau, và một trong số đó là “ hang onto “. Ví dụ: You can hang onto these pictures because it’s yours. (Bạn có thể giữ những bức tranh này vì nó là của bạn.) You should hang ...

Khi muốn nói giữ lại cái gì hay điều gì, chúng ta có thể sử dụng nhiều động từ hay cụm từ khác nhau, và một trong số đó là “hang onto“.

Ví dụ:

  • You can hang onto these pictures because it’s yours. (Bạn có thể giữ những bức tranh này vì nó là của bạn.)
  • You should hang onto your books. You won’t know when you might need them. (Con nên giữ những quyển sách này. Con sẽ không biết được lúc nào con có thể cần đến chúng.)
  • You must hang onto the business card. It’s really important for you. (Cậu phải giữ danh thiếp đấy nhé. Nó thực sự quan trọng cho cậu đấy.)
  • Can you help me to hang onto it for 2 weeks ? I think I’ll forget that. (Cậu có thể giữ nó trong 2 tuần giúp tôi được không ? Tôi nghĩ tôi sẽ quên nó mất.)
  • She hung onto her old diaries. (Cô ấy đã cất giữ hết những quyển nhật kí cũ.)
0