25/05/2018, 22:52

Hàm EDATE, hướng dẫn sử dụng hàm EDATE trong Excel

Hàm EDATE trả vềgiá trị ngày trước hoặc sau ngày đã biết đã xác định trước. Trong thực tế, người ta thường dùng hàm EDATE để tính toán ngày đáo hạn hoặc ngày đến hạn. Cú pháp =EDATE(start_date, months) Trong đó: Start_date : Ngày ngày bắt đầu. Months : Số tháng trước hoặc sau ...

Hàm EDATE trả vềgiá trị ngày trước hoặc sau ngày đã biết đã xác định trước.  Trong thực tế, người ta thường dùng hàm EDATE để tính toán ngày đáo hạn hoặc ngày đến hạn.Cú pháp =EDATE(start_date, months) Trong đó:
  • Start_date:   Ngày ngày bắt đầu.
  • Months: Số tháng trước hoặc sau ngày bắt đầu (start_date). Giá trị dương cho đối số months tạo ra ngày trong tương lai, giá trị âm tạo ra ngày trong quá khứ.

*Lưu ý:

  • Nếu start_date không phải là ngày hợp lệ, hàm EDATE trả về giá trị lỗi #VALUE! .
  • Nếu months không phải là số nguyên thì nó bị cắt cụt.

Hàm excel cơ bản

Ví dụ

  • Sử dụng hàm EDATE để tính số ngày thõa điều kiện trong bảng dữ liệu sau:

  • Dùng công thức: =EDATE(B4;C4), thu được đáp án.

Một số bài viết bạn có thể quan tâm:

  • Hàm tìm ngày cuối cùng trong tháng EOMONTH trong Excel
  • Bài tập hướng dẫn sử dụng kết hợp hàm IF với một số hàm trong Excel
  • Hàm thời gian thông dụng trong Excel
  • Hàm PRODUCT, hàm nhân trong Excel
0