Hạch toán tiêu thụ hàng hoá theo phương pháp kiểm kê định kỳ
Các tài khoản kể toán sử dụng. - Tài khoản 155 - Hàng hoá Bên Nợ: Trị giá thành phẩm tồn kho cuối kỳ. Bên Có: Kết chuyển trị giá thành phẩm tồn kho đầu kỳ. Dư Nợ: Trị giá thành phẩm tồn ...
Các tài khoản kể toán sử dụng.
- Tài khoản 155 - Hàng hoá
Bên Nợ: Trị giá thành phẩm tồn kho cuối kỳ.
Bên Có: Kết chuyển trị giá thành phẩm tồn kho đầu kỳ.
Dư Nợ: Trị giá thành phẩm tồn kho tại thời điểm kiểm kê.
- Tài khoản 157 - Hàng gửi bán:
Bên Nợ: Trị giá hàng gửi bán cuối kỳ.
Bên Có: Kết chuyển trị giá hàng gửi bán đầu kỳ.
Dư nợ: Trị giá hàng gửi bán chưa bán được tại thời điểm kiểm kê.
- Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán
Bên Nợ: - Giá vốn hàng bán chưa tiêu thụ đầu kỳ.
- Tổng giá thành sản phẩm, dịch vụ sản xuất hoàn thành trong kỳ.
Bên Có: - Kết chuyển giá vốn hàng bán chưa tiêu thụ cuối kỳ.
- Kết chuyển giá vốn hàng bán chưa tiêu thụ trong kỳ.
Tài khoản này cuối kỳ không có số dư.
- Ngoài ra kế toán còn sử dụng các tài khoản: TK 511, TK 512, TK 521, TK 531, TK 532, TK 154 ...
Trình tự hạch toán:
- Kết chuyển trị giá hàng tồn kho cuối kỳ và hàng gửi bán chưa được tiêu thụ.
- Kết chuyển trị giá hàng tồn kho đầu kỳ và hàng gửi bán chưa được tiêu thụ.
- Trị giá sản phẩm dở dang cuối kỳ.
- Trị giá sản phẩm dở dang đầu kỳ.
- Kết chuyển giá thành sản phẩm sản xuất trong kỳ
- Kết chuyển giá vốn hàng bán trong kỳ.
- Kết chuyển các khoản giảm trừ.
- Kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả kết quả tiêu thụ hàng hoá.
- Phản ánh hàng hoá được coi là tiêu thụ.