Hạch toán giảm trừ doanh thu bán hàng & cung cấp dịch vụ theo thông tư 133/2016/TT- BTC
Hạch toán giảm trừ doanh thu bán hàng & cung cấp dịch vụ theo thông tư 133/2016/TT- BTC áp dụng từ ngày 01/01/2017. Trong quá trình hạch toán doanh thu, kế toán khó có thể tránh khỏi các nghiệp vụ làm khoản giảm trừ doanh thu. Tuy nhiên, từ ngày 01/01/2017 việc hạch toán giảm trừ ...
Hạch toán giảm trừ doanh thu bán hàng & cung cấp dịch vụ theo thông tư 133/2016/TT- BTC áp dụng từ ngày 01/01/2017.
Trong quá trình hạch toán doanh thu, kế toán khó có thể tránh khỏi các nghiệp vụ làm khoản giảm trừ doanh thu. Tuy nhiên, từ ngày 01/01/2017 việc hạch toán giảm trừ doanh thu tại các doanh nghiệp VỪA VÀ NHỎ có những thay đổi đáng kể do thông tư 133/2016/TT-BTC có hiệu lực.
Căn cứ vào quyết định 48/2006/QĐ- BTC dùng tài khoản 521 – Hạch toán giảm trừ doanh thu (5211, 5212, 5213) để theo dõi các khoản giảm trừ doanh thu
Hạch toán tài khoản giảm trừ doanh thu 521: Phát sinh giảm bên Nợ, tăng bên Có, không có số dư cuối kỳ.
Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh trong kỳ sang tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
=> Từ ngày 01/07/2017 sẽ áp dụng thông tư 133/2016/TT- BTC không có tài khoản riêng theo dõi giảm trừ doanh thu, nếu có hạch toán giảm trừ doanh thu hạch toán vào bên Nợ TK 511
Tài khoản 511- Doanh thu bán hàng& cung cấp dịch vụ
Bên Nợ: Ghi giảm trừ doanh thu phát sinh trong kỳ
Bên Có: Ghi doanh thu phát sinh trong kỳ
1. Chiết khấu thương mại
1.1, Khách mua hàng với số lượng nhiều được giảm giá hàng bán- giá được trừ trực tiếp trên hóa đơn
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 511
Có TK 3331
Xuất hóa đơn là giá sau khi đã giảm trừ
1.1.1 VD1:Công ty A bán 10 sản phẩm X (ĐG= 50.000 đ/sp, VAT= 10%) cho công ty B. Theo quy chế bán hàng Công ty B được hưởng chiết khấu thương mại 10% khi mua từ 2 sản phẩm X trở lên, công ty B thanh toán ngay bằng tiền mặt.
a, Xác định doanh thu như sau:
Đơn giá của sp X (đã chiết khấu) = 50.000 x (1- 10%) = 45.000 (đ/sp)
Nợ TK 111: 495.000
Có TK 511: 450.000
Có TK 3331: 45.000
1.1.2 Theo phụ lục 4, mục 2.5, thông tư 39/2014/TT- BTC:“2.5. Hàng hóa, dịch vụ áp dụng hình thức chiết khấu thương mại dành cho khách hàng thì trên hóa đơn GTGT ghi giá bán đã chiết khấu thương mại dành cho khách hàng, thuế GTGT, tổng giá thanh toán đã có thuế GTGT.
Nếu việc chiết khấu thương mại căn cứ vào số lượng, doanh số hàng hóa, dịch vụ. Thì số tiền chiết khấu của hàng hóa đã bán được tính điều chỉnh trên hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ của lần mua cuối cùng hoặc kỳ tiếp sau. Trường hợp số tiền chiết khấu được lập khi kết thúc chương trình (kỳ) chiết khấu hàng bán. Thì được lập hóa đơn điều chỉnh kèm bảng kê các số hóa đơn cần điều chỉnh, số tiền, tiền thuế điều chỉnh. Căn cứ vào hóa đơn điều chỉnh, bên bán và bên mua kê khai điều chỉnh doanh số mua, bán, thuế đầu ra, đầu vào.”
Có các trường hợp chiết khấu thương mại sau:
1.2, Khách mua hàng tích đủ số lượng thì được chiết khấu thương mại
+ Doanh thu: Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 511
Có TK 3331
+ Chiết khấu thương mại: Nợ TK 511
Nợ TK 3331
Có TK 111, 112, 131
1.2.1 VD2:Công ty CP Ánh Dương ký hợp đồng số 023/HT bán 10 bộ điều hóa LG giá 10tr/bộ (chưa gồm VAT 10%) cho công ty C, công ty C được hưởng chiết khấu 10% (1tr/bộ) trong tháng 01/2015
– Ngày 10/01/2015: Công ty C mua 6 bộ: Xuất hóa đơn là giá chưa chiết khấu 10tr/bộ do chưa mua đủ số lượng để được hưởng.
– Ngày 17/01/2015: Công ty C mua 4 bộ: Công ty sẽ được chiết khấu 10%.
=> Tổng số tiền chiết khấu là: 1.000.000 x 10 = 10.000.000đ.
1.2.2. Hạch toán như sau:Ngày 10/01/2015:
Nợ TK 112, 131 66.000.000
Có TK 511 60.000.000
Có TK 3331 6.000.000
Ngày 17/01/2015:
Nợ TK 112, 131 44.000.000
Có TK 511 40.000.000
Có TK 3331 4.000.000
Nợ TK 511 10.000.000
Nợ TK 3331 1.000.000
Có TK 112, 131 11.000.000
1.3, Kết thúc chương trình Doanh nghiệp mới thực hiện chiết khấu thương mại
Nợ TK 511
Nợ TK 3331
Có TK 111, 112, 131
Kèm theo bảng kê những hóa đơn được điều chỉnh giảm.
2. Giảm giá hàng bán
=> là trường hợp hàng ĐÃ BÁN nhưng không đáp ứng đủ tiêu chuẩn chất lượng, khách hàng chấp nhận thanh toán với điều kiện giảm giá hàng bán.
Nợ TK 511
Nợ TK 3331
Có TK 111, 112, 131
Kèm theo biên bản giảm giá.
3. Hàng bán bị trả lại
=> Trường hợp này xảy ra khi hàng ĐÃ BÁN nhưng do chất lượng không đạt tiêu chuẩn nên bị khách hàng trả lại, giao nhầm hàng…
(Mục 2.8, phụ lục 4, thông tư 39/2014/TT- BTC)
Hạch toán giảm trừ doanh thu hàng bán:
+ Ghi giảm Doanh thu
Nợ TK 511: Gía hàng bị trả lại theo hóa đơn bên mua lập
Nợ TK 3331
Có TK 111, 112, 131
+ Ghi giảm giá vốn hàng bán bị trả lại
Nợ TK 156
Có TK 632