24/05/2018, 23:20

Hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lí doanh nghiệp

Tài khoản sử dụng TK 641- Chi phí bán hàng: Dùng để theo dõi chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ. TK 641 có các tài khoản chi tiết (TK641.1, TK641.2,...., TK641.8) thể hiện cụ thể các khoản chi phí bán hàng ...

Tài khoản sử dụng

  • TK 641- Chi phí bán hàng: Dùng để theo dõi chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ.
  • TK 641 có các tài khoản chi tiết (TK641.1, TK641.2,...., TK641.8) thể hiện cụ thể các khoản chi phí bán hàng chi tiết cho nhân viên, cho bao bì, dụng cụ, khấu hao...

Kết cấu:

  • Bên Nợ (PS tăng): Dùng tập hợp chi phí bán hàng phát sinh.
  • Bên Có (PS giảm): Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng, chi phí bán hàng phân bổ cho hàng tiêu thụ kỳ này, chi phí bán hàng để lại kỳ sau.
  • Dư cuối kỳ: Tài khoản nay cuối kỳ không có số dư.

Hạch toán

+ Chi phí bán hàng được tập hợp.

+ Chi phí bảo hành sản phẩm được hạch toán vào chi phí bán hàng nếu sản phẩm đang trong thời gian bảo hành trừ trường hợp doanh nghiệp hạch toán bộ phận bảo hành độc lập.

Tài khoản sử dụng

TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp.

- Nội dung: Tài khoản này dùng để theo dõi chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ.

- Chi tiết: TK642 có các tiểu khoản từ TK642.1, TK642.2, ..., đến TK642.8 thể hiện chi tiết các khoản chi phí quản lý cho nhân viên, cho văn phòng, cho vật liệu, khấu hao...

- Kết cấu:

  • Bên Nợ (PS tăng): Tập hợp chi phí quản lí doanh nghiệp phát sinh trong kỳ.
  • Bên Có (PS giảm): Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp (Nếu có), chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho hàng tiêu thụ kỳ này, chi phí quản lý doanh nghiệp để lại kỳ sau.
  • Dư cuối kỳ: TK 642 cuối kỳ không có số dư.

Hạch toán

+ Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp.

0