10/05/2018, 11:14
Giao tiếp văn phòng Lesson 16: Cách đặt câu hỏi và trả lời trong thuyết trình Tiếng Anh
bb 1. Đưa ra chỉ dẫn về việc đặt câu ở cuối phần giới thiệu của bài thuyết trình: I’ll try to answer all of your questions after the presentation. (Tôi sẽ cố giải đáp mọi câu hỏi của quý vị sau bài thuyết trình.) I plan to keep some time for questions after ...
bb
1. Đưa ra chỉ dẫn về việc đặt câu ở cuối phần giới thiệu của bài thuyết trình:
- I’ll try to answer all of your questions after the presentation. (Tôi sẽ cố giải đáp mọi câu hỏi của quý vị sau bài thuyết trình.)
- I plan to keep some time for questions after the presentation. (Tôi sẽ dành một khoảng thời gian cho các câu hỏi sau bài thuyết trình.)
- There will be time for questions at the end of the presentation. (Sẽ có thời gian cho các câu hỏi vào cuối bài thuyết trình.)
- I’d be grateful if you could ask your questions after the presentation. (Tôi rất biết ơn nếu quý vị có thể đặt các câu hỏi của mình sau bài thuyết trình.)
2. Mời đặt câu hỏi sau khi đã hoàn thành bài thuyết trình và cảm ơn khán giả:
- Now I’ll try to answer any questions you may have. (Giờ tôi sẽ cố gắng trả lời mọi câu hỏi của quý vị đặt ra.)
- Are there any questions? (Có câu hỏi nào không ạ?)
- Do you have any questions? (Quý vị có câu hỏi nào không?)
- And now if there are any questions, I would be pleased to answer them. (Và bây giờ, nếu có câu hỏi nào, tôi sẽ rất vui để giải đáp hết.
3. Hồi đáp sau khi đưa ra câu trả lời:
Sau khi trả lời xong, kiểm tra xem người hỏi đã hài lòng với câu trả lời chưa:
- Does this answer your question? (Đây có phải là câu trả lời của anh không)
- Do you follow what I am saying? (Anh có theo kịp những gì tôi nói không?)
- I hope this explains the situation for you. (Tôi hy vọng câu trả lời này giải thích tình huống của anh.)
- I hope this was what you wanted to hear! (Tôi hy vọng câu trả lời này là những gì anh muốn nghe!)
Nếu bạn không biết câu trả lời, bạn nên thừa nhận và có thể hứa sẽ đưa ra câu trả lời sau:
- That’s an interesting question. I don’t actually know off the top of my head, but I’ll try to get back to you later with an answer. (Đó là một câu hỏi thú vị. Thực ra tôi không thể trả lời câu hỏi này ngay bây giờ, nhưng tôi sẽ cố đưa ra câu trả lời cho câu hỏi này sau.)
- I’m afraid I’m unable to answer that at the moment. Perhaps I can get back to you later. (Tôi e là tôi không thể giải đáp ngay lúc này. Có lẽ tôi có thể quay trở lại với anh sau.)
- That’s a very good question. However, we don’t have any figures on that, so I can’t give you an accurate answer. (Đó là một câu hỏi rất hay. Tuy nhiên, chúng tôi không có số liệu nào về vấn đề đó cả, vì vậy tôi không thể đưa ra lời giải đáp chính xác cho anh được.)
- Unfortunately, I’m not the best person to answer that. (Thật không may, tôi không phải là người giỏi nhất để trả lời câu hỏi đó.)