13/01/2018, 11:53

Giải Toán lớp 6 bài 11: Nhân hai số nguyên cùng dấu

Giải Toán lớp 6 bài 11: Nhân hai số nguyên cùng dấu Bài 78 : Tính: a) (+3).(+9) b) (-3).7 c) 13.(-5) d) (-150).(-4) e) (+7).(-5) Lời giải Quy tắc: Muốn nhân hai số nguyên âm, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng. (Số âm). ...

Giải Toán lớp 6 bài 11: Nhân hai số nguyên cùng dấu


Bài 78: Tính:

a) (+3).(+9)          b) (-3).7          c) 13.(-5)
d) (-150).(-4)        e) (+7).(-5)

Lời giải

Quy tắc: Muốn nhân hai số nguyên âm, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng.

(Số âm). (Số âm) = (Số dương)

Các phần b, c, e là nhân hai số nguyên khác dấu. Hai phần a và d là nhân hai số nguyên cùng dấu.

a) (+3).(+9) = 27

b) (-3).7 = -(3.7) = -21

c) 13.(-5) = -(13.5) = -65

d) (-150).(-4) = 150.4 = 600

e) (+7).(-5) = -(7.5) = -35

Bài 79: Tính 27.(-5). Từ đó suy ra các kết quả:

(+27).(+5);      (-27).(+5);       (-27).(-5);      (+5).(-27)

Lời giải

Nhận biết dấu của tích:

(+). (+) –> (+)

(-). (-) –> (+)

(+). (-) –> (-)

(-). (+) –> (-)

Ta có: 27.(-5) = -(27.5) = -135

Suy ra:

(+27).(+5) = 135

(-27).(+5) = -135

(-27).(-5) = 135

(+5).(-27) = -135

Bài 80: Cho a là một số nguyên âm. Hỏi b là số nguyên âm hay số nguyên dương nếu biết:

a) a.b là một số nguyên dương?

b) a.b là một số nguyên âm?

Lời giải

Nhận biết dấu của tích:

(+). (+) –> (+)

(-). (-) –> (+)

(+). (-) –> (-)

(-). (+) –> (-)

Hay nói ngắn gọn:

  • Tích hai số cùng dấu thì dương.

  • Tích hai số khác dấu thì âm.

a) Vì tích hai số là nguyên dương nên hai số là cùng dấu. Mà a là số nguyên âm nên suy ra b cũng là số nguyên âm.

b) Vì tích hai số là nguyên âm nên hai số là khác dấu. Mà a là số nguyên âm nên suy ra b là số nguyên dương.

Bài 81: Trong trò chơi bắn bi vào các hình tròn vẽ trên mặt đất (h.52), bạn Sơn bắn được ba viên điểm 5, một viên điểm 0 và hai viên điểm -2; bạn Dũng bắn được hai viên điểm 10, một viên điểm -2 và ba viên điểm -4. Hỏi bạn nào được điểm cao hơn?

 

Hình 52

Lời giải

Tổng số điểm của bạn Sơn bắn được là:

3.5 + 1.0 + 2.(-2) = 15 – 4 = 11 điểm

Tổng số điểm của bạn Dũng bắn được là:

2.10 + 1.(-2) + 3.(-4) = 20 – 2 – 12 = 6 điểm

Vì 11 > 6 nên bạn Sơn được điểm cao hơn bạn Dũng.

Bài 82: So sánh:

a) (-7).(-5) với 0;                 b) (-17).5 với (-5).(-2)
c) (+19).(+6) với (-17).(-10)

Lời giải

Các bạn có thể tính toán ra kết quả rồi so sánh hoặc áp dụng:

  • Tích hai số cùng dấu thì dương.

  • Tích hai số khác dấu thì âm.

a) Tích gồm hai số nguyên cùng dấu nên kết quả là số dương.
Do đó: (-7).(-5) > 0

hoặc: (-7).(-5) = 35 > 0

b) (-17).5 là tích của hai số nguyên khác dấu nên < 0
   (-5).(-2) là tích của hai số nguyên cùng dấu nên > 0
Do đó: (-17).5 < (-5).(-2)

hoặc: (-17).5 = -85;     (-5).(-2) = 10
Vì -85 < 10 nên (-17).5 < (-5).(-2)

c) (+19).(+6) với (-17).(-10)
   (+19).(+6) = 114; (-17).(-10) = 170
Vì 114 < 170 nên (+19).(+6) < (-17).(-10)

Bài 83: Giá trị của biểu thức (x – 2).(x + 4) khi x = -1 là số nào trong bốn đáp số A, B, C, D dưới đây:

A. 9;        B. -9;        C. 5;          D. -5

Lời giải

Thay x = -1 vào biểu thức ta được:

(-1 – 2).(-1 + 4) = (-3).3 = -9

Vậy kết quả là đáp án B.

Bài 84: Điền các dấu "+", "-" thích hợp vào ô trống:

Lời giải

Các bạn nên lưu ý rằng: b2 = b.b. Do đó dù b có mang dấu gì đi chăng nữa thì đây luôn là tích của hai số cùng dấu và kết quả là luôn dương.

Bài 85: Tính:

a) (-25).8     b) 18.(-15)     c) (-1500).(-100)   d) (-13)2

Lời giải

  • Tích hai số cùng dấu thì dương.

  • Tích hai số khác dấu thì âm.

Với các phép tính nhân hai số nguyên khác dấu, nếu bạn đã thực sự làm quen rồi thì có thể bỏ bước nhân giá trị tuyệt đối đi cũng được.

a) (-25).8 = -(|-25|.|8|) = -(25.8) = -200

b) 18.(-15) = -(|18|.|-15|) = -(18.15)= -270

c) (-1500).(-100) = |-1500|.|-100| = 1500.100 = 150000

d) (-13)2  = (-13).(-13) = |-13|.|-13| = 13.13 = 169

Bài 86: Điền số vào ô trống cho đúng:

 

Lời giải

 

– Tích số là dương:

   + Nếu một thừa số là dương thì thừa số còn lại cũng là dương.

   + Nếu một thừa số là âm thì thừa số còn lại phải là âm.

– Tích số là âm:

   + Nếu một thừa số là dương thì thừa số còn lại phải là âm.

   + Nếu một thừa số là âm thì thừa số còn lại phải là dương.

Bài 87: Biết rằng 32 = 9. Có còn số nguyên nào khác mà bình phương của nó cũng bằng 9?

Lời giải

Còn số -3 có (-3)2 = (-3).(-3) = 9

Tổng quát:

a.a = (-a).(-a) = a2

Bài 88:

 

Lời giải

– Nếu x < 0 (hay x là số nguyên âm) thì: (-5).x > 0

Ví dụ với x = -2
   (-5).x = (-5).(-2) = 5.2 = 10 > 0

– Nếu x = 0 thì: (-5).x = 0

– Nếu x > 0 (hay x là số nguyên âm) thì: (-5).x < 0

Ví dụ với x = 3
   (-5).x = (-5).3 = -(|-5|.|3|) = -(5.3) = -15 < 0

Bài 89: Sử dụng máy tính bỏ túi

Dùng máy tính bỏ túi để tính:

a) (-1356).17;       b) 39.(-152);        c) (-1909).(-75)

Lời giải

a) (-1356).17 = -23052

b) 39.(-152)  = -5928

c) (-1909).(-75) = 143175

Từ khóa tìm kiếm:

  • giai bai tap toan lop 6 bai nhân hai số nguyên cùng dấu

Bài viết liên quan

  • Giải Toán lớp 6 bài 4: Cộng hai số nguyên cùng dấu
  • Giải Toán lớp 6 bài 10: Nhân hai số nguyên khác dấu
  • Giải Toán lớp 6 bài 5: Cộng hai số nguyên khác dấu
  • Giải Toán lớp 3 bài Luyện tập trang 114
  • Giải Toán lớp 2 bài 11 trừ đi một số: 11 – 5
  • Giải Toán lớp 6 Bài 15: Tìm một số biết giá trị một phân số của nó
  • Giải Toán lớp 2 bài 15,16,17,18 trừ đi một số
  • Giải Toán lớp 7 Bài 6: Mặt phẳng tọa độ
0