13/01/2018, 16:14

Giải Lý lớp 7 Bài 25: Hiệu điện thế

Giải Lý lớp 7 Bài 25: Hiệu điện thế Bài C1 (trang 69 SGK Vật Lý 7): Trên mỗi nguồn điện có ghi giá trị hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch. Hãy ghi các giá trị này cho các nguồn điện dưới đây: *Pin tròn:… V; *Acquỵ của xe máy:… V; ...

Giải Lý lớp 7 Bài 25: Hiệu điện thế


Bài C1 (trang 69 SGK Vật Lý 7): Trên mỗi nguồn điện có ghi giá trị hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch. Hãy ghi các giá trị này cho các nguồn điện dưới đây:

*Pin tròn:… V;

*Acquỵ của xe máy:… V;

*Giữa hai lỗ, của ổ lấy điện trong nhà:… V.

Lời giải:

– Pin tròn (pin con ó,…) có U= 1,5 V

– Acquy xe máy có U = 6 V hoặc U = 12V

– Giữa hai lỗ của ổ cắm điện nhà U = 220 V hoặc U = 110 V.

Bài C2 (trang 69 SGK Vật Lý 7): Tìm hiểu vôn kế

1. Trên mặt vôn kế có ghi chữ V. Hãy nhận biết kí hiệu này ở các vôn kế trong hình 25.2a, b.

2. Trong các vôn kế ở hình 25.2, vôn kế nào dùng kim, vôn kế nào hiện số?

3. Hãy ghi đầy đủ vào bảng 1.

4. Ở các chốt hối dây của vôn kế có ghi dấu gì? (xem hình 25.3).

5. Hãy nhận biết chổt điều chỉnh kim của vôn kế mà nhóm em có.

Lời giải:

1. Học sinh tự nhận biết trên dụng cụ.

2. Vôn kế ở hình 25.2a và.25.2b dùng kim, hình 25.2c hiện số.

4. Các chốt nối dây dẫn có ghi dấu (+) dấu (-).

5. Thông thường ở vôn kế chốt điều chỉnh kim nằm ngay sau phía dưới gốc quay của kim chỉ thị và được kí hiệu là một vòng tròn có rãnh ở giữa

6. Đo hiệu điện thế giữa hai cực để hở của nguồn điện

Chú ý: Cách mắc đúng vôn kế: để đo hiệu số điện thế:

Mắc vôn kế giữa hai cực của pin (hay nguồn điện) cần đo hiệu điện thế sao cho chốt + của vôn kế nối với cực (+). Chốt – của vôn kế với cực (-) của pin (hay nguồn điện).

5. Thông thường ở vôn kế chốt điều chỉnh kim nằm ngay sau phía dưới gốc quay của kim chỉ thị và được kí hiệu là một vòng tròn có rãnh ở giữa

6. Đo hiệu điện thế giữa hai cực để hở của nguồn điện

Chú ý: Cách mắc đúng vôn kế: để đo hiệu số điện thế:

Mắc vôn kế giữa hai cực của pin (hay nguồn điện) cần đo hiệu điện thế sao cho chốt + của vôn kế nối với cực (+). Chốt – của vôn kế với cực (-) của pin (hay nguồn điện).

Bài C3 (trang 70 SGK Vật Lý 7): Từ hảng 2, so sánh số vôn ghi trên vỏ pin với số chỉ của vôn kế và rút ra kết luận.

 

Lời giải:

Số chỉ của vôn kế bằng số vôn ghi trên vỏ của nguồn điện.

Bài C4 (trang 70 SGK Vật Lý 7): Đổi đơn vị đo cho các giá trị sau đây:

a. 2,5 V =… mV

b. 6 kV =…V

c. 110 V =… kV

d. 1200 mV =… V

Lời giải:

a. 2,5 V = 2500 mV

b. 6 kV = 6000 V

c. 110 V = 0,110 kV

d. 1200 mV = 1,2 V.

Bài C5 (trang 70 SGK Vật Lý 7): Quan sát mặt số của một dụng cụ đo điện được vẽ trên hình 25.4 và cho biết:

a. Dụng cụ này có tên gọi là gì? Kí hiệu nào trên dụng cụ cho biết điều đó?

b. Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của dụng cụ

c. Kim của dụng cụ ở vị trí (1) chỉ giá trị bao nhiêu?

d. Kim của dụng cụ ở vị trí (2) chỉ giá trị bao nhiêu?

Lời giải:

Quan sát hình 25.4 ta thấy:

a. Dụng cụ này là vôn kế. Vì có ghi kí hiệu V trên mặt.

b. GHĐ: 45 V; ĐCNN: 1 V

c. Kim ở (1) chỉ 3 V

d. Kim ở (2) chỉ 42 V.

Bài C6 (trang 71 SGK Vật Lý 7): Có ba nguồn điện với số vôn ghi trên vỏ lần lượt là:

a. 1,5 V.b. 6 V c. 12 V.

và có ba vôn kế với giới hạn đo lần lượt là:

1) 20 V 2) 5 V 3) 10 V.

Hãy cho biết vôn kế nào là phù hợp nhất để đo hiệu điện thế giữa hai cực của mỗi nguồn điện đã cho?

Lời giải:

– Nên chọn vôn kế có GHĐ phù hợp gần với hiệu điện thế cần đo -> phép đo được chính xác.

– Nếu chọn vôn kế có GHĐ nhỏ hơn hiệu điện thế cần đo -> vôn kế sẽ bị hư (hỏng).

 

*Có thể sử dụng vôn kế có GHĐ 20 V để đo hiệu điện thế 1,5 V hay 6 V nhưng đọc số chỉ trên vôn kế kém chính xác vì 20 V lớn hơn nhiều so với 1,5 V và 6 V.

Bài viết liên quan

  • Giải Lý lớp 7 Bài 26: Hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ điện
  • Giải Lý lớp 7 Bài 11: Độ cao của âm
  • Giải Lý lớp 7 Bài 4: Định luật phản xạ ánh sáng
  • Giải Lý lớp 7 Bài 5: Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng
  • Giải Lý lớp 7 Bài 7: Gương cầu lồi
  • Giải Lý lớp 10 Bài 39 : Độ ẩm của không khí
  • Giải lý lớp 9 Bài 40: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
  • Giải Lý lớp 7 Bài 21: Sơ đồ mạch điện – Chiều dòng điện
0