Giải Lý lớp 7 Bài 24: Cường độ dòng điện
Giải Lý lớp 7 Bài 24: Cường độ dòng điện Bài C1 (trang 66 SGK Vật Lý 7) a. Trên mặt ampe kế có ghi chữ A (số đo tính theo đơn vị ampe) hoặc mA (số đo tính theo đơn vị miliampe). Hãy cho biết giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của ampe kế ở hình 24.2a và hình ...
Giải Lý lớp 7 Bài 24: Cường độ dòng điện
Bài C1 (trang 66 SGK Vật Lý 7)
a. Trên mặt ampe kế có ghi chữ A (số đo tính theo đơn vị ampe) hoặc mA (số đo tính theo đơn vị miliampe). Hãy cho biết giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của ampe kế ở hình 24.2a và hình 24.2b.
b. Hãy cho biết ampe kế nào trong hình 24.2 dùng kim chỉ thị và ampe kế nào hiện số?
c. Ở các chốt nối dây dẫn của ampe kế có ghi dấu gì? (xem hình 24.3).
d. Nhận biết chốt điều chỉnh kim của ampe kế đươc trang bị cho nhóm em.
Lời giải:
Xem hình
a. Hình 24.2a ampe kế đo mA có GHĐ: 100 mA, ĐCNN: 10 mA
Hình 24.2b: đo A có GHĐ: 6 A và ĐCNN: 0,5 A.
b. Các ampe kế hình 24.2a, 24.2b là ampe dùng kim chỉ thị, ampe kế hình 24.2c hiện số.
c. Trên ampe kế: có một chốt ghi dấu (+) và chốt kia dấu (-).
d. Theo dụng cụ thí nghiệm ở hình 24.3 thì chốt điều chỉnh kim loại của ampe kế là núm tròn rảnh ở giữa nằm ngay bên dưới gốc quay củà kim chỉ thị.
Bài C2 (trang 67 SGK Vật Lý 7): Nêu nhận xét về mối liên hệ giữa độ sáng của đèn và cường độ dòng điện qua đèn: Dòng điện hạy qua đèn có cường độ càng……thì đèn càng……..?
Lời giải:
Nhận xét: Dòng điện chạy qua đèn có cùng cường độ lớn (nhỏ) thì đèn càng sáng (tối)
Bài C3 (trang 68 SGK Vật Lý 7): Đổi đơn vị cho các giá trị sau đây:
a. 0,175 A =… mA
b. 0,38 A =… mA
c. 1250 mA=… A
d. 280 mA =… A.
Lời giải:
a. 0,175 A = 175 mA
b. 0,38 A = 380 mA
c. 1250 mA = 1,25 A
d. 280 mA = 0,28 A.
Bài C4 (trang 68 SGK Vật Lý 7): Có bốn ampe kế với giới hạn đo như sau:
1) 2 mA
2) 20 mA
3) 250 mA
4) 2 A
Hãy cho biết ampe kế nào đã cho là phù hợp nhất để đo mỗi cường độ dòng điện sau đây:
a. 15 mA
b. 0,15 A
c. 1,2 A.
Lời giải:
• Nếu chọn ampe kế có GHĐ lớn hơn nhiều so với cường độ dòng điện cần đo thì phép đo sẽ kém chính xác.
• Nếu chọn ampe kế có GHĐ nhỏ hơn so với cường độ dòng điện cần đo thì ampe kế sẽ bi hư (cháy).
c. 1250 mA = 1,25 A
d. 280 mA = 0,28 A.
d. 280 mA = 0,28 A.
* Có thể chọn vôn kế 2 A để đo cường độ dòng điện 15 mA hay 0,15 A nhưng đọc số chỉ trên ampe kế sẽ kém chính xác vì 2 A lớn hơn nhiều so với 15 mA hay 0,15 A.
Bài C5 (trang 68 SGK Vật Lý 7): Ampe kế nào trong sơ đồ hình 24.4 được mắc đúng, vì sao?
Lời giải:
Cách mắc đúng ampe kế: mắc nối tiếp vào mạch điện sao cho chốt (+) của ampe kế nối với cực (+) và chốt (-) của ampe kế với cực (-) của nguồn điện —> chỉ có sơ đồ a (mắc ampe kế đúng).
Bài viết liên quan
- Giải Lý lớp 6 Bài 10: Lực kế – Phép đo lực – Trọng lượng và khối lượng
- Giải Lý lớp 7 Bài 26: Hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ điện
- Giải Lý lớp 11 Bài 7: Dòng điện không đổi. Nguồn điện
- Giải Lý lớp 12 Bài 12: Đại cương về dòng điện xoay chiều
- Giải Lý lớp 6 Bài 3: Đo thể tích chất lỏng
- Giải lý lớp 9 Bài 20: Tổng kết chương I : Điện học
- Giải lý lớp 9 Bài 14: Bài tập về công suất điện và điện năng sử dụng
- Giải lý lớp 9 Bài 5: Đoạn mạch song song