13/01/2018, 11:31

Giải Hóa lớp 8 bài 36: Nước

Giải Hóa lớp 8 bài 36: Nước Bài 1: Dùng từ, cụm từ trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau: Oxit axit, oxit bazơ, nguyên tố, hiđro, oxi, kim loại. Nước là hợp chất tạo bởi hai… là… và… Nước tác dụng với một số… ở ...

Giải Hóa lớp 8 bài 36: Nước


Bài 1:

Dùng từ, cụm từ trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau:

Oxit axit, oxit bazơ, nguyên tố, hiđro, oxi, kim loại.

Nước là hợp chất tạo bởi hai… là… và… Nước tác dụng với một số… ở nhiệt độ thường và một số… tạo ra bazơ; tác dụng với nhiều… tạo ra axit.

Lời giải:

Nước là hợp chất tạo bởi hai nguyên tốoxihiđro. Nước tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường và một số oxit bazơ tạo nên bazơ; tác dụng với oxit axit tạo ra axit.

Bài 2:

Bằng những phương pháp nào có thể chứng minh được thành phần định tính và định lượng của nước? Viết các phương trình hóa học xảy ra?

Lời giải:

Từ sự phân hủy và tổng hợp nước, ta thấy: Nước là hợp chất tạo bởi hai nguyên tố là hiđro và oxi. Chúng đã kết hợp với nhau:

a) Theo tỉ lệ thể tích là hai phần khí hiđro và một phần khí oxi.

b) Theo tỉ lệ khối lượng là 1 phần khí hiđro và 8 phần khí oxi. Như vậy bằng thực nghiệm người ta tìm ra công thức hóa học của nước là H2O.

Bài 3:

Tính thể tích khí hiđro và oxi(đktc) cần tác dụng với nhau để tạo ra được 1,8g nước.

Lời giải:

nH2O =1,8/18 = 0,1 mol.

Phương trình phản ứng:

2H2 + O2 → 2H2O.

nO2= 0,1/2 = 0,05 mol.

VO2 = 0,05.22,4 = 1,12l.

nH2 = 2.0,1/2 = 0,1 mol.

VH2 = 0,1.22,4 = 2,24l.

Bài 4:

Tính khối lượng nước ở trạng thái lỏng sẽ thu được khí đốt cháy hoàn toàn 112l khí hiđro (đktc) với oxi?

Lời giải:

nH2 = 112/22,4 = 5 mol.

Phương trình phản ứng tổng hợp nước:

2H2 + O2 → 2H2O.

nH2O = 5mol.

mH2O= 5.18 = 90g.

Khối lượng riêng của nước là 1g/ml thể tích nước lỏng thu được là 90ml.

Bài 5:

Viết phương trình các phản ứng hóa học tao ra bazơ và axit. Làm thế nào để nhận biết được dung dịch axit và dung dịch bazơ?

Lời giải:

Phương trình các phản ứng tạo ra bazơ và axit:

2Na + H2O → 2NaOH + H2.

Na2O + H2O → 2NaOH.

SO3 + H2O → H2SO4.

P2O5 + H2O → H3PO4.

Nhận biết dung dịch axit:

-quỳ tím hóa đỏ.

-tác dụng với kim loại, muối cacbonat có khí bay lên.

Nhận biết dung dịch bazơ:

-quỳ tím hóa xanh.

-phenolphtalein không màu chuyển sang màu hồng.

Bài 6:

Hãy kể tên những dẫn chứng về vai trò quan trọng của nước trong đời sống mà em nhìn thấy trực tiếp? Nêu những biện pháp chống ô nhiễm ở địa phương em?

Lời giải:

Vai trò: Nước hòa tan nhiều chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể sống. Nước cũng tham gia vào nhiều quá trình hóa học quan trọng trong cơ thể người và động vật. Nước rất cần thiết cho đời sống hàng ngày, sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, xây dựng, giao thông vận tải…

Biện pháp chống ô nhiễm: Không xả rác ra nguồn nước. Phải xử lí nước thải sinh hoạt và nước thải công nghiệp khi cho nước thải chảy vào hồ, sông, biển…

Bài viết liên quan

  • Giải Hóa lớp 11 Bài 2: Axit, bazơ và muối
  • Giải Hóa lớp 9 bài 22: Luyện tập chương 2: Kim loại
  • Giải Hóa lớp 9 bài 7: Tính chất hóa học của bazơ
  • Giải Hóa lớp 8 bài 37: Axit – Bazơ – Muối
  • Giải Hóa lớp 11 Bài 40 : Ancol
  • Giải Hóa lớp 11 Bài 11: Axit photphoric và muối photphat
  • Giải Hóa lớp 11 Bài 46 : Luyện tập : Anđehit – Xeton- Axit cacboxylic
  • Giải Hóa lớp 12 bài 30: Thực hành: Tính chất của natri, magie, nhôm và hợp chất của chúng
0