Giải Hóa lớp 8 bài 2: Chất
Giải Hóa lớp 8 bài 2: Chất Bài 1: a) Nêu thí dụ hai vật thể tự nhiên, hai vật thể nhân tạo. b) Vì sao nói được: Ở đâu có vật thể là ở đó có chất? Lời giải: a) Hai thí dụ vật thể tự nhiên: Các vật thể tự nhiên gồm một số chất khác nhau: thân cây ...
Giải Hóa lớp 8 bài 2: Chất
Bài 1:
a) Nêu thí dụ hai vật thể tự nhiên, hai vật thể nhân tạo.
b) Vì sao nói được: Ở đâu có vật thể là ở đó có chất?
Lời giải:
a) Hai thí dụ vật thể tự nhiên: Các vật thể tự nhiên gồm một số chất khác nhau: thân cây mía, khí quyển.
Hai thí dụ vật thể nhân tạo: Các vật thể nhân tạo được làm vật liệu do quá trình gia công chế biến tạo nên: cốc thủy tinh, thau mủ.
b) Vì sao nói được ở đâu có vật thể là ở đó có chất vì chất có ở khắp nơi và chất là thành phần tạo nên vật thể.
Bài 2:
Hãy kể tên ba vật thể được làm bằng:
a) Nhôm
b) Thủy tinh
c) Chất dẻo
Lời giải:
a) Ba vật thể được làm bằng nhôm: Ấm đun bằng nhôm, vành xe đạp, chảo nhôm.
b) Ba vật thể được làm bằng thủy tinh: Lọ cắm hoa, ống nghiệm thủy tinh, bình thủy tinh hình nón.
c) Ba vật thể được làm bằng chất dẻo: Bình đựng nước uống tinh khiết, ruột bút bi, bịch nilon.
Bài 3:
Hãy chỉ ra đâu là vật thể, là chất lượng các ý sau:
a) Cơ thể người có 63%: 68% khối lượng là nước.
b) Than chì là chất dùng làm lõi bút chì.
c) Dây điện làm bằng đồng được bọc một lớp chất dẻo.
d) Áo may bằng sợi bông (95%: 98% là xenlulozơ) mặc thoáng hơn áo may bằng nilon (một thứ tơ tổng hợp).
e) Xe đạp được chế tạo từ sắt, nhôm, cao su.
Lời giải:
Vật thể: cơ thể người, bút chì, dây diện, áo, xe đạp.
Chất: nước, than chì, đồng, chất dẻo, xenlulozo, nilon, sắt, nhôm, cao su.
Bài 4:
Hãy so sánh các tính chất: Màu, vị, tính tan trong nước, tính cháy được của các chất muối ăn, đường, than,…
Lời giải:
Muối ăn | Đường | Than | |
Màu | Trắng | Trắng | Đen |
Vị | Mặn | Ngọt | Không |
Tính tan | Có | Có | Không |
Tính chảy | Không | Đường chảy hóa than | Có |
Bài 5:
Chép vào vở bài tập những câu cho sau đây với đầy đủ các từ hay cụm từ thích hợp.
Quan sát kĩ một chất chỉ có thể biết được (1)… Dùng dụng cụ đo mới xác định được (2)… của chất. Còn muốn biết được một chất có tan trong nước, dẫn được điện hay không thì phải (3)…
Lời giải:
1) Một số tính chất bề ngoài (thể, màu…)
2) Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lương riêng,..
3) Làm thí nghiệm.
Bài 6:
Cho biết khí cacbon đioxit (còn gọi là khí cacbonic) là chất có thể làm đục nước vôi trong. Làm thế nào để nhận biết được khí này có trong hơi thở ra.
Lời giải:
Thổi vào nước vôi trong thấy đục
Cacbonđioxit + nước vôi trong → canxi cacbonat( kết tủa) + nước
Bài 7:
a) Hãy kể tên hai tính chất giống nhau và hai tính chất khác nhau giữa nước khoáng và nước cất.
b) Biết rằng một số chất tan trong nước tự nhiên có lợi cho cơ thể. Theo em, nước khoáng hay nước cất, uống nước nào tốt hơn?
Lời giải:
a) So sánh tính chất giữa nước khoáng và nước cất
Giống nhau:
– Trong suốt, không màu
– Công thức phân tử là H2O
Khác nhau:
– Nước cất dùng để pha chế thuốc tiêm và sử dụng trong phòng thí nghiệm còn nước khoáng thì không.
– Nước cất tinh khiết không có lẫn chất khác còn nước khoáng có lẫn một số chất tan (có tên chung là chất khoáng).
b) Nước khoáng uống tốt hơn.
Bài 8:
Khí nitơ và khí oxi là hai thành phần chính của không khí. Trong kĩ thuật người ta có thể hạ thấp nhiệt độ để hóa lỏng không khí. Biết nitơ lỏng sôi ở -196oC oxi lỏng sôi ở -183oC. Làm thế nào để tách riêng được khí nitơ và oxi.
Lời giải:
Nâng nhiệt độ của không khí lỏng lên -196oC nitơ lỏng sôi và bay lên trước còn oxi lỏng đến -183oC mới sôi, tách riêng được hai khí.
Bài viết liên quan
- Giải Hóa lớp 8 bài 12: Sự biến đổi chất
- Giải Hóa lớp 8 bài 25: Sự oxi hóa – Phản ứng hóa hợp – Ứng dụng của oxi
- Giải Hóa lớp 9 bài 51: Saccarozơ
- Giải Hóa lớp 8 bài 4: Nguyên tử
- Giải Hóa lớp 8 bài 9: Công thức hóa học
- Giải Hóa lớp 12 bài 16: Thực hành: Một số tính chất của protein và vật liệu polime
- Giải Hóa lớp 12 bài 6: Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ
- Giải Hóa lớp 12 bài 14: Vật liệu polime