13/01/2018, 11:37

Giải Hóa lớp 10 bài 23: Hiđro clorua – Axit clohiđric và muối clorua

Giải Hóa lớp 10 bài 23: Hiđro clorua – Axit clohiđric và muối clorua Giải Hóa lớp 10 bài 23: Hiđro clorua – Axit clohiđric và muối clorua Bài 1: Cho 20g hỗn hợp bột Mg và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có 1g khí H 2 bay ra. Khối lượng muối clorua tạo ra ...

Giải Hóa lớp 10 bài 23: Hiđro clorua – Axit clohiđric và muối clorua

Giải Hóa lớp 10 bài 23: Hiđro clorua – Axit clohiđric và muối clorua

Bài 1:

Cho 20g hỗn hợp bột Mg và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có 1g khí H2 bay ra. Khối lượng muối clorua tạo ra trong dung dịch là bao nhiêu gam?

A. 40,5g.

B. 45,5g.

C. 55,5g.

D. 65,5g.

Lời giải:

C: đúng

nH2 = 1/2 =0,5 mol.

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

nMg = x; nFe = y.

nH2 = x + y = 0,5 mol.

mhh = 24x + 56x = 20g.

Giải hệ phương trình ta có x = y =0,25 mol.

mMgCl2 = 0, 25 × 95 = 23,75g.

mFeCl2 = 0,25 × 127 = 31,75g

Khối lượng muối clorua = 23,75 + 31,75= 55,5

Bài 2:

Nêu những tính chất vật lí của khí hiđro clorua HCl.

Lời giải:

Hiđro clorua là chất khí không màu, mùi xốc, nặng hơn không khí, khí hiđro clorua tan nhiều trong nước tạo thành dung dịch axit, ở 0oC một thể tích nước hòa tan 500 thể tích hiđro clorua.

Bài 3:

Có các chất sau: axit sunfuric đặc, nước, kali clorua rắn. Hãy viết các phương trình phản ứng để điều chế hidro clorua.

Lời giải:

Giải Hóa lớp 10 bài 23: Hiđro clorua - Axit clohiđric và muối clorua

Bài 4:

Hãy dẫn ra những phản ứng hóa học của axit clohiđric để làm thí dụ.

a) Đó là những phản ứng oxi hóa – khử.

b) Đó không phải là phản ứng oxi hóa – khử.

Lời giải:

Những phương trình phản ứng hóa học chứng minh:

a) Axit clohiđric tham gia phản ứng oxi hóa – khử với vai trò là chất khử:

Giải Hóa lớp 10 bài 23: Hiđro clorua - Axit clohiđric và muối clorua

b) Axit clohiđric tham gia phản ứng không oxi hóa – khử:

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O.

CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O.

Bài 5:

Bản chất của các phản ứng điều chế hiđro clorua bằng phương pháp sunfat và phương pháp tổng hợp khác nhau như thế nào? Các phương pháp trên đã dựa vào những tính chất hóa học nào của các chất tham gia phản ứng?

Lời giải:

Bản chất của phương pháp sunfat là dùng phản ứng trao đổi.

NaCl + H2SO4 → NaHSO4 + HCl.

Bản chất của phương pháp tổng hợp là dùng phương pháp hóa hợp (phản ứng oxi hóa – khử).

H2 + Cl2 → 2HCl

Bài 6:

Sục khí Cl2 đi qua dung dịch Na2CO3 thấy có khí CO2 thoát ra. Hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra.

Lời giải:

Cl2 + H2O → HCl + HClO.

2HCl + Na2CO3 ⇆ 2NaCl + CO2 + H2O.

Bài 7:

Tính nồng độ của hai dung dịch axit clohiđric trong các trường hợp sau:

a) Cần phải dùng 150ml dung dịch HCl để kết tủa hoàn toàn 200g dung dịch AgNO3 8,5%.

b) Khi cho 50g dung dịch HCl vào một cốc đựng NaHCO3 (dư) thì thu được 2,24 lít khí ở đktc.

Lời giải:

a)nAgNO3 = 200 x 8,5 / 100 x 170 = 0,1 mol.

Phương trình hóa học của phản ứng:

HCl + AgNO3 AgCl + HNO3

nHCl = 0,1 mol.

CM(HCl) = 0,1 / 0,15 = 0,67 mol/l.

b) nCo2 = 2,24 /22,4 = 0,1 mol.

Phương trình hóa học của phản ứng:

HCl + NaHCO3 → NaCl + CO2 + H2O.

nHCl = 0,1 mol.

C%HCl = 36,5 x 0,1 /50 x 100% = 7,3%.

Bài viết liên quan

  • Giải Hóa lớp 11 Bài 35 : Benzen và đồng đẳng. Một số hiđrocacbon thơm khác
  • Giải Hóa lớp 12 bài 32: Hợp chất của sắt
  • Giải Hóa lớp 12 bài 38: Luyện tập: Tính chất hóa học của crom, đồng và hợp chất của chúng
  • Giải Hóa lớp 8 bài 43: Pha chế dung dịch
  • Giải Hóa lớp 12 bài 25: Kim loại kiềm và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm
  • Giải Hóa lớp 9 bài 54: Polime
  • Giải Hóa lớp 9 bài 12: Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ
  • Giải Hóa lớp 12 bài 3: Khái niệm về xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp
0