15/01/2018, 14:58

Giải bài tập trang 61, 62 SGK Hóa học lớp 11: Luyện tập tính chất của nitơ, photpho và các hợp chất của chúng

Giải bài tập trang 61, 62 SGK Hóa học lớp 11: Luyện tập tính chất của nitơ, photpho và các hợp chất của chúng Giải bài tập môn Hóa học lớp 11 Luyện tập tính chất của nitơ, photpho và các hợp chất của chúng ...

Giải bài tập trang 61, 62 SGK Hóa học lớp 11: Luyện tập tính chất của nitơ, photpho và các hợp chất của chúng

Luyện tập tính chất của nitơ, photpho và các hợp chất của chúng

Nhằm cung cấp đến quý thầy cô cùng các bạn học sinh những tài liệu tốt nhất về chương: Nitơ - Photpho, chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc để tạo nên tài liệu: . Mời các bạn tham khảo.

Giải bài tập trang 70 SGK Hóa học lớp 11: Cacbon

Giải bài tập trang 75 SGK Hóa học lớp 11: Hợp chất của Cacbon

Giải bài tập trang 91 SGK Hóa học lớp 11: Mở đầu về hóa học hữu cơ

Bài 1: Hãy cho biết số oxi hóa của N và P trong các phân tử và ion sau đây NH3, NH4+, NO2-, NO3-, NH4HCO3, P2O3, PBr5, PO43-, KH2PO4, Zn3(PO4)2.

Trả lời:

Giải bài tập Hóa học lớp 11

Bài 2. Trong các công thức sau đây, chọn công thức hóa học đúng của magie photphua:

A. Mg3(PO4)2                    B. Mg(PO3)2
C. Mg3P2                          D. Mg2P2O7

Trả lời: Magie photphua: Mg3P2 => Đáp án đúng là C

Bài 3.

a) Lập các phương trình hóa học sau đây

NH3 + Cl2 (dư) → Na. + ... (1)
NH3 (dư) + Cl2 → NH4CI + ...(2)
NH3 + CH3COOH → ...(3)
(NH4)3PO4 → H3PO4 + ...(4)
Zn(NO3)2 →...(5)

b) Lập các phương trình hóa học ở dạng phân tử và dạng ion rút gọn của phản ứng giữa các chất sau đây trong dung dịch:

K3PO4 và Ba(NO3)2 (1)
Na3PO4 và CaCl2 (2)
Ca(H2PO4)2 và Ca(OH)2 với tỉ lệ 1:1 (3)
(NH4)3PO4 + Ba(OH)2 (4)

Trả lời

a) 2NH3 + 3Cl2 (dư) → N2 + 6HCl
8NH3 (dư) + 3Cl2 → N2 + 6NH4Cl
NH3 + CH3COOH → CH3COONH4
(NH4)3PO4 →t0 H3PO4 + 3NH3
Zn(NO3)2 →t0 ZnO + 2NO2 + ½O2

b) 2K3PO4 + 3Ba(NO3)2 → Ba3(PO4)2 ↓+ 6KNO3
2Na3PO4 + 3CaCl2 → Ca3(PO4)2 + 6NaCl
Ca(H2PO4)2 + Ca(OH)2 → 2CaHPO4 + 2H2O
2(NH4)3PO4 + 3Ba(OH)2 → Ba3(PO4)2 + 6NH3 + 6H2O

Bài 4. Từ hiđro, clo, nitơ và các hóa chất cần thiết, hãy viết các phương trình hóa học (có ghi rõ điều kiện phản ứng) điều chế phân đạm amoni clorua.

Trả lời: Ta có các phương trình như sau:

H2 + Cl2 →t0 2HCl
N2 + 3H2 →xt,t0,p 2NH3
NH3 + HCl → NH4Cl

Bài 5. Viết phương trình hóa học thực hiện các dãy chuyển hóa sau đây:

Giải bài tập hóa học lớp 11

Trả lời: Ta có các phương trình sau:
a) Giải bài tập hóa học lớp 11(1)
NH3 + HNO3 → NH4NO3 (2)
NH4NO3 + KOH → KNO3 + NH3 + H2O (3)
N2 + O2 →30000C 2NO (4)
2NO + O2 → 2NO2 (5)
4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3 (6)
Cu + 4HNO3 (đặc) → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O (7)
NH3 + HNO3 → NH4NO3

b) 2Ca + 2P →t0 Ca3P2
Ca3P2 + 6HCl → 3CaCl2 + 2PH3
2PH3 + 4O2 → P2O5 + 3H2O

Bài 6. Hãy đưa ra những phản ứng đã học có sự tham gia của đơn chất photpho, trong đó số oxi hóa của photpho.

Trả lời:

Tăng: 4P + 5O2 → 2P2O5
Giảm: 2P + 3Ca → Ca3P2

Bài 7. Khi cho 3,00 g hỗn hợp Cu và Al tác dụng với dung dịch HNO3 đặc dư, đun nóng, sinh ra 4,48 lít khí duy nhất NO2 (đktc). Xác định phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp.

Trả lời:

Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
a                                     2a
Al + 6HNO3 → Al(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O
b                                    3b

Giải bài tập hóa học lớp 11

Bài 8. Cho 6,00 g P2O5 vào 25,0 ml dung dịch H3PO4 6,00% (D = 1,03 g/ml). Tính nồng độ phần trăm H3PO4 trong dung dịch tạo thành.

Trả lời:

mdd = 25.1,03 = 25,75 g ⇒ mH3PO4 = 25,75.6 /100 = 1,545g
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
142g ——— → 2.98g
6g ——— → 8,28g

Giải bài tập hóa học lớp 11

Bài 9. Cần bón bao nhiêu kg phân đạm amoni nitrat chứa 97,5% NH4NO3 cho 10,0 hecta khoai tây, biết rằng 1,00 hecta khoai tây cần 60,0 kg nitơ.

Trả lời:

10 hecta cần 600 kg nitơ

Cứ 80g NH4NO3 cung cấp 28g nitơ

1714,28kg <———————– 600 kg nitơ

Giải bài tập hóa học lớp 11

0