Giải bài tập trang 19, 20 SGK Toán 6 tập 1: Phép cộng và phép nhân
Giải bài tập trang 19, 20 SGK Toán 6 tập 1: Phép cộng và phép nhân Giải bài tập Toán lớp 6 với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Toán lớp 6. Lời giải bài tập Toán 6 ...
Giải bài tập trang 19, 20 SGK Toán 6 tập 1: Phép cộng và phép nhân
với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Toán lớp 6. Lời giải bài tập Toán 6 bài Phép cộng và phép nhân này với các bài giải tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho các em học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải Toán.
Giải bài tập trang 16 SGK Toán lớp 6 tập 1: Phép cộng và phép nhân
Giải bài tập trang 17 SGK Toán lớp 6 tập 1: Phép cộng và phép nhân (tiếp theo)
Giải bài tập Toán 6 trang 22, 23, 24 SGK tập 1: Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên
Giải bài tập Toán 6 trang 25 tập 1: Phép trừ và phép chia
Bài 1 (SGK trang 19 Toán lớp 6 tập 1)
Tìm các tích bằng nhau mà không cần tính kết quả của mỗi tích:
15 . 2 . 6; 4 . 4 . 9; 5 . 3 . 12; 8 . 18; 15 . 3 . 4; 8 . 2 . 9.
Đáp án
Hãy nhận xét những tích trong đó tích của hai thừa số trong tích này lại bằng một thừa số trong tích khác. Chẳng hạn, trong tích 15 . 2 . 6 có 15 = 5 . 3 trong tích 5 . 3 . 12 và ngược lại, trong tích 5 . 3 . 12 lại có thừa số 12 = 2 . 6 trong tích 15 . 2 . 6.
⇒ Đáp số: 15 . 2 . 6 = 5 . 3 . 12 = 15 . 3 . 4 (Đều bằng 15.12);
4 . 4 . 9 = 8 . 18 = 8 . 2 . 9 (Đều bằng 16.9 hoặc 8.18).
Bài 2 (SGK trang 19 Toán lớp 6 tập 1)
Có thể tính nhầm tích 45 . 6 bằng cách:
Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân:
45 . 6 = 45 . (2 . 3) = (45 . 2) . 3 = 90 . 3 = 270.
Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:
45 . 6 = (40 + 5) . 6 = 40 . 6 + 5 . 6 = 240 + 30 = 270.
a) Hãy tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân:
15 . 4; 25 . 12; 125 . 16.
b) Hãy tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:
25 . 12; 34 . 11; 47 . 101.
Đáp án và hướng dẫn giải bài
a) 15 . 4 = 15 . 2 . 2 = 30 . 2 = 60;
25 . 12 = 25 . 4 . 3 = 100 . 3 = 300
125 . 16 = 125 . 8 . 2 = 1000 . 2 = 2000
b) 25 . 12 = 25(10 + 2) = 250 + 50 = 300;
34 . 11 = 34(10 + 1) = 340 + 34 = 374;
47 . 101 = 47(100 + 1) = 4700 + 47 = 4747.
Bài 3 (SGK trang 20 Toán lớp 6 tập 1)
Áp dụng tính chất a(b – c) = ab – ac để tính nhẩm:
Ví dụ: 13 . 99 = 13 . (100 – 1) = 1300 – 13 = 1287.
Hãy tính: 16 . 19; 46 . 99; 35 . 98.
Đáp án và hướng dẫn giải bài
16 . 19 = 16(20 – 1) = 320 – 16 = 304;
46 . 99 = 46(100 – 1) = 4600 – 46 = 4554;
35 . 98 = 35(100 – 2) = 3500 – 70 = 3430.
Bài 4 (SGK trang 20 Toán lớp 6 tập 1)
Dùng máy tính bỏ túi để tính:
375 . 376; 624 . 625; 13 . 81 . 215.
Học sinh tự làm.
Bài 5 (SGK trang 20 Toán lớp 6 tập 1)
Đố: Số 142 857 có tính chất rất đặc biệt. Hãy nhân nó với mỗi số 2, 3, 4, 5, 6, em sẽ tìm được tính chất đặc biệt ấy.
Đáp án và hướng dẫn giải bài
142 857 . 2 = 285714; 142 857 . 3 = 428571; 142 857 . 4 = 571428;
142 857 . 5 = 714285; 142 857 . 6 = 857142.
Các tích này đều được viết bởi các chữ số 1, 4, 2, 8, 5, 7. Nếu sắp xếp lại các kết quả theo thứ tự sau đây:142 857; 428571; 285714; 857142; 571428; 714285 thì được một dãy mà mỗi số hạng sau thu được bằng cách chuyển chữ số đứng đầu, bên trái thành chữ số đứng cuối.
Bài 6 (SGK trang 20 Toán lớp 6 tập 1)
Bình Ngô đại cáo ra đời năm nào?
Năm abcd, Nguyễn Trãi viết Bình Ngô đại cáo tổng kết thằng lợi của cuộc kháng chiến do Lê Lợi lãnh đạo chống quân Minh. Biết rằng ab là tổng số ngày trong hai tuần lễ, còn cd gấp đôi ab. Tính xem năm abcd là năm nào?
Đáp án và hướng dẫn giải bài:
ab = 14; cd = 2ab = 2 . 14 = 28. Do đó abcd= 1428.
Vậy Nguyễn Trãi viết Bình Ngô đại cáo vào nằm 1428.