14/01/2018, 17:40

Giải bài tập trang 16 SGK Toán lớp 6 tập 1: Phép cộng và phép nhân

Giải bài tập trang 16 SGK Toán lớp 6 tập 1: Phép cộng và phép nhân Giải bài tập Toán lớp 6 Bài tập trang 16 SGK Toán lớp 6 tập 1: Phép cộng và phép nhân Giải bài tập trang 16 SGK Toán 6 tập 1: Phép cộng ...

Giải bài tập trang 16 SGK Toán lớp 6 tập 1: Phép cộng và phép nhân

Bài tập trang 16 SGK Toán lớp 6 tập 1: Phép cộng và phép nhân

Giải bài tập trang 16 SGK Toán 6 tập 1: Phép cộng và phép nhân với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Toán lớp 6, các bài giải tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho các em học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải Toán.

Giải bài tập trang 10 SGK Toán lớp 6 tập 1: Ghi số tự nhiên

Giải bài tập trang 13 SGK Toán lớp 6 tập 1: Số phần tử của một tập hợp, Tập hợp con

A. Tóm tắt lý thuyết

1. Kết quả của phép cộng được gọi là tổng.

Như vậy, nếu a + b = c thì c là tổng của hai số a và b. Khi đó a và b được gọi là những số hạng. Kết quả cảu phép nhân được gọi là tích. Như vậy, nếu a . b = d thì d là tích của hai số a và b. Khi đó a và b được gọi là những thừa số.

2. Các tính chất của phép cộng và phép nhân:

Tính chất/Phép tính  Cộng Nhân
Giao hoán  a + b =b + a a.b = b.a
Kết hợp  (a+b)+c = a+(b+c) (a.b).c =a.(b.c)
Cộng với số 0 a + 0 = 0 + a = a  
Nhân với số 1    a.1 = 1.a = a
Phân phối của phép nhân đối với phép cộng a (b+ c) = ab +ac  

B. Giải bài tập trong Sách giáo khoa trang 16 Toán Đại số 6 tập 1

Bài 1. (trang 16 SGK Toán đại số 6 tập 1)

Cho các số liệu về quãng đường bộ:

Hà Nội – Vĩnh Yên: 54km,

Vĩnh Yên – Việt Trì: 19km.

Việt Trì – Yên Bái: 82km.

Tính quãng đường một ô tô đi từ Hà Nội lên Yên Bái qua Vĩnh Yên và Việt Trì.

Giải bài 1:

Quãng đường ô tô đi là: 54 + 19 + 82 = 155 (km).

Bài 2. (trang 16 SGK Toán đại số 6 tập 1)

Áp dụng các tính chất của phép cộng và phép nhân để tính nhanh:

a) 86 + 357 + 14;                             b) 72 + 69 + 128;

c) 25 . 5 . 4 . 27 . 2;                         c) 28 . 64 + 28 . 36.

Giải bài 2:

a) 86 + 357 + 14 = (86 + 14) + 357 = 457;

b) 72 + 69 + 128 = (72 + 128) + 69 = 269;

c) 25 . 5 . 4 . 27 . 2 = (25 . 4) . (5 . 2) . 27 = 27 000;

d) 28 . 64 + 28 . 36 = 28(64 + 36) = 2800.

Bài 3. (trang 16 SGK Toán đại số 6 tập 1)

Trên hình 12, đồng hồ chỉ 9 giờ 18 phút, hai kim đồng hồ thành hai phần, mỗi phần có sáu số. Tính tổng các số ở mỗi phần, em có nhận xét gì?

Bài giải bài 3:

Phần 1 : 10 + 11 + 12 + 1 + 2 + 3 = 39

Phần 2 : 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 = 39

Vậy tổng 2 phần bằng nhau 39.

0